Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2013/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI TUYỂN SINH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP THUỘC TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 và Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;

Căn cứ Công văn số 3762/BGDĐT-KHTC ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn định mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh);

Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) các trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học thuộc tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 138/BC-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định Định mức chi tuyển sinh đối với các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Tiền Giang, như sau:

I. Mức chi tại Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp thu

1. Tổ chức thu nhận hồ sơ đăng ký dự thi và lệ phí tuyển sinh; kiểm tra, phân loại hồ sơ đăng ký dự thi: 2.600 đồng/hồ sơ.

2. Nhập dữ liệu đăng ký dự thi trên máy tính; kiểm dò; tổng hợp, tách bóc dữ liệu theo trường, khối, ngành; kiểm tra, đóng gói; tổ chức giao hồ sơ đăng ký dự thi cho các trường và Bộ tại địa điểm và thời gian do Bộ quy định; truyền dữ liệu trên mạng internet và nộp đĩa dữ liệu đăng ký dự thi cho các trường và Bộ: 1.800 đồng/hồ sơ.

3. Liên hệ với các trường theo dõi, kiểm tra, điều chỉnh, bổ sung các sai sót trong việc bàn giao hồ sơ đăng ký dự thi và dữ liệu; nhận giấy báo thi, giấy chứng nhận kết quả thi, giấy triệu tập trúng tuyển từ các trường để chuyển cho thí sinh; làm tổng hợp số liệu báo cáo Bộ: 800 đồng/hồ sơ.

4. Mua sắm, bổ sung trang thiết bị, văn phòng phẩm; chi công tác kiểm tra, thanh tra, quản lý: 700 đồng/hồ sơ.

5. Chi khác có liên quan đến tuyển sinh: thực chi theo chế độ, tiêu chuẩn, mức chi tài chính hiện hành.

II. Mức chi tại các trường

1. Đối với trường hợp có tổ chức thi tuyển

a) Tổ chức hội nghị tổng kết, triển khai và tập huấn cán bộ tuyển sinh; tổ chức kiểm tra, thanh tra tuyển sinh nội bộ trường; làm văn bản tổng kết, hướng dẫn tuyển sinh: 1.000 đồng/hồ sơ.

b) Giao nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi với các sở; kiểm tra, phân loại theo khối ngành tại địa điểm, thời gian do Bộ quy định; tổ chức nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi do thí sinh nộp trực tiếp cho trường: 2.500 đồng/hồ sơ.

c) Xử lý dữ liệu đăng ký dự thi trên máy tính: 1.500 đồng/hồ sơ.

d) Chạy thử nghiệm phần mềm từ khâu nhập số liệu, lập phòng thi, giấy báo thi, báo điểm, phương án xử lý nguyện vọng, truyền dữ liệu về Bộ: 500 đồng/hồ sơ.

đ) Làm đề thi, sao in đề thi, đóng gói đề thi theo phòng thi: 2.500 đồng/hồ sơ.

e) Thuê nơi làm đề thi; tổ chức bảo mật và an ninh nơi làm đề, tại các điểm thi, phòng thi; áp tải đề thi; thuê phương tiện vận chuyển, thuê phòng thi; bảo đảm y tế, nước uống: 8.500 đồng/hồ sơ.

g) Mua sắm, bổ sung trang thiết bị cho công tác làm đề, in ấn tài liệu, mua biên lai, tổ chức truyền thông, công tác quản lý của Hội đồng tuyển sinh và các ban trực thuộc Hội đồng tuyển sinh, văn phòng phẩm: 1.500 đồng/hồ sơ.

h) In giấy báo thi, danh sách phòng thi, mua giấy nháp, giấy thi, phù hiệu, tài liệu đọc tại phòng thi, quy chế, những điều cần biết về tuyển sinh: 4.000 đồng/hồ sơ.

i) Tổ chức trông thi, giám sát: 5.500 đồng/hồ sơ.

k) Chấm thi, chấm kiểm tra, chấm thẩm định: 15.000 đồng/hồ sơ.

l) Chi công tác nghiệp vụ cho Ban thư ký (dồn túi, rọc phách, vào điểm, phương án xét tuyển, giao nhận bài thi...): 1.000 đồng/hồ sơ.

m) In sổ điểm, giấy chứng nhận kết quả thi, giấy báo trúng tuyển: 1.500 đồng/hồ sơ.

n) Kiểm tra kết quả thi của thí sinh trúng tuyển: 300 đồng/hồ sơ.

o) Chi phí sao in đề thi và chi phí tổ chức thi theo cụm: các trường trong cụm tự thỏa thuận trên cơ sở chế độ, tiêu chuẩn, mức chi tài chính hiện hành.

p) Sơ tuyển, xét tuyển, tuyển thẳng và thi năng khiếu: thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm chi trong khuôn khổ mức thu đã quy định.

q) Chi khác có liên quan đến tuyển sinh:

Thực chi theo chế độ, tiêu chuẩn, mức chi tài chính hiện hành.

2. Đối với trường hợp không tổ chức thi tuyển

Công tác sơ tuyển, xét tuyển, tuyển thẳng thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm chi trong khuôn khổ mức thu đã quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Danh