- 1 Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 2 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 1 Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 2 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 1 Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 2 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2023/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 10 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG, NGƯỜI THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH HỌC VÀ THỰC HÀNH TẠI DOANH NGHIỆP Ở NƯỚC NGOÀI DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KÝ KẾT, HỢP TÁC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Xét Tờ trình số 214/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về ban hành Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, người tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân Tỉnh ký kết, hợp tác đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, người tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân Tỉnh ký kết, hợp tác đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (sau đây gọi chung là người lao động).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động thường trú trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, bao gồm:
a) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài thông qua các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (say đây gọi tắt là doanh nghiệp hoạt động dịch vụ) đã được cơ quan quản lý nhà nước cấp Tỉnh thẩm định đủ điều kiện pháp lý hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
b) Người lao động đi làm việc thời vụ ở nước ngoài theo Nghị quyết của Chính phủ về thí điểm đưa người lao động đi làm việc thời vụ theo hình thức hợp tác giữa các địa phương của hai nước.
2. Người lao động thường trú trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân Tỉnh ký kết, hợp tác đào tạo.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này.
4. Người lao động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nếu thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm thì không hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này, trừ nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này.
Điều 3. Hỗ trợ chi phí cho người lao động
1. Nội dung và mức chi hỗ trợ
a) Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ theo chi phí thực tế, tối đa không quá 3.000.000 (ba triệu) đồng/người/khoá học.
b) Hỗ trợ bồi dưỡng giáo dục định hướng theo chi phí thực tế, tối đa không quá 530.000 (năm trăm ba mươi nghìn) đồng/người/khoá học.
c) Hỗ trợ đào tạo nghề theo chi phí thực tế, tối đa không quá 2.000.000 (hai triệu) đồng/người.
d) Hỗ trợ chi phí khám sức khỏe theo chi phí thực tế, tối đa không quá 2.000.000 (hai triệu) đồng/người.
đ) Người lao động thuộc đối tượng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì được hỗ trợ thêm chi phí khám sức khoẻ theo chi phí thực tế, tối đa không quá 1.250.000 (một triệu hai trăm năm mươi nghìn) đồng/người.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Giấy đề nghị của người lao động hoặc người được người lao động uỷ quyền (Mẫu số 01- Giấy đề nghị, nếu người được ủy quyền đề nghị thì kèm theo Giấy ủy quyền - Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Chứng từ thu tiền đào tạo nghề, học ngoại ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khoẻ do đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức có chức năng, nhiệm vụ cung cấp.
c) Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khoá đào tạo nghề, học ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người lao động.
d) Bản sao có chứng thực hợp đồng đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài; bản sao hợp đồng lao động đối với người lao động đi làm việc thời vụ ở nước ngoài (bản song ngữ tiếng nước ngoài và tiếng Việt hoặc được cơ quan có thẩm quyền dịch thuật sang tiếng Việt); bản sao có chứng thực hợp đồng tư vấn tham gia chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài đối với người lao động tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp.
đ) Bản sao văn bản của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ thông báo lịch bay chính thức đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài; bản sao văn bản của đơn vị dịch vụ việc làm thông báo lịch xuất cảnh đối với người lao động đi làm việc thời vụ ở nước ngoài; bản sao giấy báo trúng tuyển hoặc giấy báo nhập học đối với người lao động tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp.
Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động, cơ quan chuyên môn quản lý về lao động - việc làm, giáo dục - đào tạo có trách nhiệm thanh toán tiền hỗ trợ (trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng) cho người lao động; lưu giữ các hồ sơ, chứng từ nêu trên theo quy định.
3. Trường hợp người lao động đã nhận hỗ trợ chi phí tại khoản 1 Điều này nhưng không tham gia đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, không tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân Tỉnh ký kết, hợp tác đào tạo phải có trách nhiệm hoàn trả ngân sách nhà nước (trừ trường hợp vì lý do bất khả kháng).
Điều 4. Hỗ trợ vay vốn tín chấp tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp
1. Mức vay và thời hạn vay
a) Người lao động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này, sau khi có thông báo trúng tuyển vòng sơ tuyển của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ và có xác nhận của doanh nghiệp đang tham gia học ngoại ngữ, giáo dục định hướng được vay 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng)/người. Thời hạn vay tối đa 12 tháng.
b) Người lao động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này, sau khi có hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, có thông báo lịch bay chính thức do doanh nghiệp hoạt động dịch vụ cung cấp, được vay tối đa bằng 90% chi phí ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, trường hợp mức vay từ 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng) trở lên, thì phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm. Thời hạn vay: Không vượt quá thời hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động ghi trong hợp đồng đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài.
c) Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này, có hợp đồng lao động đi làm việc thời vụ ở nước ngoài (bản song ngữ tiếng nước ngoài và tiếng Việt hoặc được cơ quan có thẩm quyền dịch thuật sang tiếng Việt) được vay một lần theo chi phí thực tế, nhưng tối đa không quá 25.000.000 đồng (hai mươi lăm triệu đồng)/người. Thời hạn cho vay: Không vượt quá thời hạn làm việc ghi trong hợp đồng lao động.
d) Người lao động quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này, sau khi có hợp đồng tư vấn tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài và có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy báo nhập học của cơ sở đào tạo, doanh nghiệp ở nước ngoài được vay một lần chi phí ghi trong hợp đồng tư vấn nhưng tối đa không quá 80.000.000 đồng (tám mươi triệu đồng)/người. Thời hạn vay: Không vượt quá thời hạn ghi trong hợp đồng tư vấn tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài.
2. Hồ sơ đề nghị vay vốn
a) Hồ sơ người lao động vay vốn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, bao gồm: Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu số 01/LĐNN kèm theo Nghị quyết này); giấy uỷ quyền của người lao động để người nhận uỷ quyền thực hiện giao dịch với ngân hàng chính sách xã hội (Mẫu số 02/LĐNN kèm theo Nghị quyết này); bản chính thông báo trúng tuyển vòng sơ tuyển của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ; giấy xác nhận của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đang tham gia học ngoại ngữ, giáo dục định hướng; bản sao có chứng thực căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân của người lao động.
b) Hồ sơ người lao động vay vốn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, bao gồm: Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu số 01/LĐNN kèm theo Nghị quyết này); giấy uỷ quyền của người lao động để người nhận uỷ quyền thực hiện giao dịch với ngân hàng chính sách xã hội (Mẫu số 02/LĐNN kèm theo Nghị quyết này); bản sao có chứng thực hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định; bản chính văn bản thông báo lịch bay chính thức do doanh nghiệp hoạt động dịch vụ cung cấp; bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn; bản sao có chứng thực căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân; các giấy tờ chứng minh về tài sản bảo đảm tiền vay đối với trường hợp vay từ 100.000.000 đồng trở lên.
c) Hồ sơ người lao động vay vốn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, bao gồm: Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu số 01/LĐNN kèm theo Nghị quyết này); giấy uỷ quyền của người lao động để người nhận uỷ quyền thực hiện giao dịch với ngân hàng chính sách xã hội (Mẫu số 02/LĐNN kèm theo Nghị quyết này); bản sao hợp đồng lao động đi làm việc thời vụ ở nước ngoài (bản song ngữ tiếng nước ngoài và tiếng Việt hoặc được cơ quan có thẩm quyền dịch thuật sang tiếng Việt); bản chính thông báo chi phí của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn; bản sao có chứng thực căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân.
d) Hồ sơ người lao động vay vốn theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, bao gồm: Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu số 01/LĐNN kèm theo Nghị quyết này); giấy uỷ quyền của người lao động để người nhận uỷ quyền thực hiện giao dịch với ngân hàng chính sách xã hội (Mẫu số 02/LĐNN kèm theo Nghị quyết này); bản sao có chứng thực hợp đồng tư vấn tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài; bản sao có chứng thực giấy báo trúng tuyển hoặc giấy báo nhập học của cơ sở đào tạo, doanh nghiệp ở nước ngoài; bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn; bản sao có chứng thực căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân.
3. Quy trình, thủ tục vay vốn, giải ngân vốn vay
a) Theo từng mức vay và đối tượng vay theo quy định tại khoản 1 Điều này, người lao động trực tiếp gửi 01 bộ hồ sơ tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện, thành phố nơi đăng ký thường trú để được hỗ trợ vay vốn.
b) Quy trình, thủ tục vay vốn, giải ngân vốn vay, thu nợ, thu lãi: Áp dụng theo hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam hướng dẫn.
4. Trình tự gia hạn, chuyển nợ quá hạn, xử lý nợ rủi ro: Áp dụng theo Quy chế của Ủy ban nhân dân Tỉnh về quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
5. Lãi suất vay vốn, bằng với lãi suất cho vay vốn đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định từng thời kỳ.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện tại Điều 3 Nghị quyết này do ngân sách nhà nước đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện theo phân cấp ngân sách.
2. Nguồn kinh phí thực hiện tại Điều 4 Nghị quyết này từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Người thuộc đối tượng theo Nghị quyết số 392/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, người lao động đi thực tập và thực tập nâng cao tay nghề; người tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân Tỉnh ký kết giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đã được đào tạo ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, đào tạo nghề, khám sức khoẻ tổng quát trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì được tiếp tục hỗ trợ theo Nghị quyết số 392/2020/NQ-HĐND.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 392/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, người lao động đi thực tập và thực tập nâng cao tay nghề; người tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân Tỉnh ký kết giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
Mẫu số 01/LĐNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG (HOẶC ĐI HỌC VÀ THỰC HÀNH TẠI DOANH NGHIỆP Ở NƯỚC NGOÀI)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội……………………………..
Họ và tên: ................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……...
Dân tộc: ................................................................. Giới tính: …………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .........................................
Ngày cấp: ……/…../……..Nơi cấp: ...............................................................................
Hộ khẩu thường trú: ........................................................................................................
Địa chỉ hiện tại: ...............................................................................................................
Điện thoại: ......................................................................................................................
Tôi có nhu cầu vay vốn để chi trả các khoản chi phí đi làm việc ở nước ngoài (hoặc tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài) được ghi trên hợp đồng số …………………………….………. tại quốc gia/vùng lãnh thổ ………….. …. …………………………….... ký ngày ……../……/…….. với (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài)……………………….
............................................................................................................................... (1)
địa chỉ ........................................................................... trong thời hạn ………… tháng.
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: .................................................................... đồng.
(Bằng chữ: ......................................................................................................................).
Thời hạn vay: ………………tháng, Định kỳ hạn trả nợ gốc: …………… tháng/kỳ.
Trả lãi: ..............................................................................................................................
Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay (nếu có):
STT | TÊN TÀI SẢN | SỐ LƯỢNG | GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (Đồng) | GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ……………… Ông/bà: .................................................... hiện đang(2) ............................................... ................................................................. thuộc đối tượng(3) ...................................... ................................................................. trong danh sách UBND xã quản lý./. | ………., ngày ….. tháng … năm... |
……….., ngày ……tháng ……năm…….. |
|
Ghi chú:
(1) Ghi đầy đủ tên của Doanh nghiệp đưa người đi lao động làm việc ở nước ngoài (bao gồm cả tên viết tắt).
(2) Đối với lao động tại huyện nghèo đề nghị UBND cấp xã xác nhận rõ người lao động có hộ khẩu thường trú của từ đủ 12 tháng trở lên. Các đối tượng còn lại xác nhận ghi rõ cư trú hợp pháp tại địa phương.
(3) Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận rõ đối tượng vay vốn thuộc diện hộ nghèo/hộ cận nghèo/hộ đồng bào dân tộc thiểu số/thân nhân người có công với cách mạng/người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất. Riêng đối với lao động thuộc
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ bộ Luật dân sự năm 2015 và các quy định pháp luật khác có liên quan;
Căn cứ Hợp đồng đưa người đi lao động ở nước ngoài số .............. ký ngày ....................
giữa Ông (bà) ......................................................................................................................
với Doanh nghiệp ..................................................................................................................
Hôm nay, ngày ...... tháng ..... năm ......... tại .....................................…........ chúng tôi gồm:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
- Họ tên người ủy quyền: ..............................................................; Năm sinh: ..................
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ...........................................; ngày cấp ......./........../.................
Nơi cấp ...................................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ..............................................................................................................
- Số điện thoại ................................... địa chỉ hòm thư điện tử .........................................
II. BÊN NHẬN ỦY QUYỀN:
- Họ tên người nhận ủy quyền: ...................................................; Năm sinh: .................
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ...........................................; ngày cấp ......./........../..........
Nơi cấp .......................................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ..............................................................................................................
- Số điện thoại ................................... địa chỉ hòm thư điện tử .........................................
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Nay tôi đề nghị quý cơ quan xác nhận và giải quyết cho Bên nhận ủy quyền được nhận tiền hỗ trợ học ngoại ngữ, học giáo dục định hướng, học nghề và khám sức khoẻ theo chính Nghị quyết số /2023/NQ-HĐND ngày ................ của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
IV. CAM KẾT
1. Bên ủy quyền và Bên nhận ủy quyền đã hiểu rõ mọi quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi cam kết trong nội dung ủy quyền nêu trên.
2. Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền này được lập 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên ủy quyền và Bên nhận ủy quyền mỗi người giữ 01 bản./.
BÊN ỦY QUYỀN | BÊN NHẬN ỦY QUYỀN |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
.......................................................................................
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu, họ tên)
Ghi chú: Văn bản ủy quyền được các bên thỏa thuận thực hiện công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định hiện hành của pháp luật.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội …..
Họ và tên: .................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: …………………
CCCD số: . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .….. ngày cấp: …………………………………………….
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………..
Đăng ký thường trú tại: ..................................................................................................................
Tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan hỗ trợ chi phí học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, khám sức khoẻ ở theo quy định tại Nghị quyết số /NQ-HĐND để tham gia đi làm việc (hoặc học và thực hành tại doanh nghiệp) tại nước .................................................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ: ......................................................................................................................
Bao gồm:
- Chi phí học ngoại ngữ ..…………… đồng; - Bồi dưỡng kiến thức cần thiết: ………....…. đồng
- Chi phí học nghề: …..................…... đồng; - Tiền khám sức khoẻ: ………................…… đồng
(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt □ Chuyển Khoản □ vào tài Khoản (tên tài Khoản): ……........................…………Số tài Khoản:……………................................…
tại Ngân hàng:……… ……………………………………………..................................................
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.
| ....................………, ngày ... tháng ... năm…...
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
Xác nhận ông (bà) …………………………. có đăng ký thường trú tại xã, thuộc đối tượng: ………………………… trong danh sách do xã quản lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
Mẫu số 02/LĐNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Thực hiện giao dịch với Ngân hàng Chính sách xã hội
Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015 và các quy định pháp luật khác có liên quan;
Căn cứ Hợp đồng đưa người đi lao động ở nước ngoài (hoặc hợp đồng lao động đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc hoặc hợp đồng tư vấn tham gia Chương trình học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài- Ghi cụ thể tên hợp đồng ) số .................................................................. ký ngày ....................................................... giữa Ông (bà) .......................................................................
với Doanh nghiệp .........................................................................................................................
Hôm nay, ngày ...... tháng ..... năm ......... tại .....................................…........ chúng tôi gồm:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
- Họ tên người ủy quyền: ..............................................................; Năm sinh: ..................
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ...........................................; ngày cấp ......./........../..........
Nơi cấp .......................................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ..............................................................................................................
- Số điện thoại ................................... địa chỉ hòm thư điện tử .........................................
II. BÊN NHẬN ỦY QUYỀN:
- Họ tên người nhận ủy quyền: ...................................................; Năm sinh: .................
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ...........................................; ngày cấp ......./........../..........
Nơi cấp .......................................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ..............................................................................................................
- Số điện thoại ................................... địa chỉ hòm thư điện tử .........................................
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên nhận ủy quyền thực hiện một số nội dung công việc, nghĩa vụ của Bên ủy quyền trong việc thực hiện vay vốn tại Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH ........................................................................... (sau đây gọi là NHCSXH nơi cho vay) như sau:
1. Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên nhận ủy quyền thực hiện nộp tiền vào tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên ủy quyền mở tại NHCSXH nơi cho vay để NHCSXH nơi cho vay thực hiện trích thu nợ, thu lãi theo Hợp đồng tín dụng đã được ký kết giữa Bên ủy quyền với NHCSXH nơi cho vay.
2. Bên nhận ủy quyền được thay mặt bên ủy quyền để nhận các thông báo từ NHCSXH nơi cho vay và thực hiện các thủ tục đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ trong trường hợp chưa trả nợ gốc, trả lãi theo thỏa thuận trên Hợp đồng tín dụng và một số nội dung công việc, hồ sơ thủ tục khác theo yêu cầu NHCSXH nơi cho vay.
3. Tập hợp cung cấp các hồ sơ chứng minh việc sử dụng vốn của người ủy quyền cho Ngân hàng bao gồm bản sao các loại giấy tờ sau: kết quả cấp thị thực của cơ quan có thẩm quyền, vé máy bay, thông báo xuất cảnh của Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (nếu có).
IV. CAM KẾT
1. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung ủy quyền tại văn bản này.
2. Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi quyền và nghĩa vụ giữa người ủy quyền với Ngân hàng Chính sách xã hội kết thúc theo quy định.
3. Bên ủy quyền và Bên nhận ủy quyền đã hiểu rõ mọi quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi cam kết trong nội dung ủy quyền nêu trên.
Giấy ủy quyền này được lập 03 bản có giá trị pháp lý như: 01 bản gửi NHCSXH nơi cho vay, Bên ủy quyền và Bên nhận ủy quyền mỗi người giữ 01 bản./.
BÊN ỦY QUYỀN | BÊN NHẬN ỦY QUYỀN |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
.......................................................................................
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu, họ tên)
Ghi chú: Văn bản ủy quyền được các bên thỏa thuận thực hiện công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định hiện hành của pháp luật.
- 1 Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 2 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành