Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/NQ-CP

Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH BẠC LIÊU

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu (Tờ trình số 241/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 12/TTr-BTNMT ngày 25 tháng 02 năm 2013),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Bạc Liêu với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

246.872

100,00

246.872

100,00

1

Đất nông nghiệp

225.478

91,33

218.272

218.272

88,42

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

77.614

34,42

83.000

83.000

38,03

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

65.680

29,13

58.910

58.910

26,99

1.2

Đất trồng cây lâu năm

23.822

10,57

19.439

19.439

8,91

1.3

Đất rừng phòng hộ

4.570

2,03

5.000

5.000

2,29

1.4

Đất rừng đặc dụng

755

0,33

700

55

755

0,35

1.5

Đất rừng sản xuất

170

0,08

245

245

0,11

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

114.161

50,63

105.000

105.000

48,11

1.7

Đất làm muối

2.818

1,25

2.400

331

2.731

1,25

2

Đất phi nông nghiệp

21.394

8,67

28.600

28.600

11,58

Trong đó:

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

201

0,94

342

342

1,20

2.2

Đất quốc phòng

113

0,53

1.601

1.601

5,60

2.3

Đất an ninh

49

0,23

107

107

0,37

2.4

Đất khu công nghiệp

65

0,31

765

160

925

3,24

- Đất xây dựng khu công nghiệp

65

765

765

2,68

- Đất xây dựng cụm công nghiệp

160

160

0,56

2.5

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

1

0,003

1

1

0,002

2.6

Đất di tích, danh thắng

136

0,64

140

16

156

0,54

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

22

0,10

44

28

72

0,25

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

145

0,68

195

195

0,68

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

443

2,07

651

651

2,28

2.10

Đất phát triển hạ tầng

9.526

44,52

11.400

694

12.094

42,29

Trong đó:

- Đất cơ sở văn hóa

97

0,45

103

92

195

0,68

- Đất cơ sở y tế

31

0,14

66

6

72

0,25

- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

232

1,08

268

12

280

0,98

- Đất cơ sở thể dục - thể thao

29

0,14

284

30

314

1,10

2.11

Đất ở tại đô thị

1.180

5,52

2.380

2.380

8,32

3

Đất chưa sử dụng

0

0

0

4

Đất đô thị

21.623

8,76

73.536

73.536

29,79

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

755

0,31

755

755

0,31

6

Đất khu du lịch

246

0,10

1.824

1.824

0,74

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Cả thời kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

7.264

3.484

3.780

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

400

219

181

1.2

Đất trồng cây lâu năm

4.384

2.033

2.351

1.3

Đất rừng phòng hộ

148

148

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

2.206

1.046

1.160

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

3.199

2.932

267

(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu xác lập ngày 21 tháng 12 năm 2012).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Bạc Liêu với các chỉ tiêu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Diện tích hiện trạng năm 2010

Diện tích đến các năm

Năm 2011*

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

246.872

246.872

246.872

246.872

246.872

246.872

1

Đất nông nghiệp

225.478

225.179

224.419

224.244

223.547

222.037

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

77.614

79.828

81.580

81.263

81.528

80.712

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

65.680

65.680

65.006

63.732

63.073

62.265

1.2

Đất trồng cây lâu năm

23.822

23.593

23.107

22.986

22.633

21.790

1.3

Đất rừng phòng hộ

4.570

4.570

4.422

4.422

4.422

4.854

1.4

Đất rừng đặc dụng

755

755

755

755

755

755

1.5

Đất rừng sản xuất

170

170

170

170

170

222

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

114.161

111.877

110.003

110.258

109.635

109.314

1.7

Đất làm muối

2.818

2.818

2.813

2.813

2.813

2.811

2

Đất phi nông nghiệp

21.394

21.693

22.453

22.628

23.325

24.835

Trong đó:

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

201

204

214

214

236

246

2.2

Đất quốc phòng

113

113

273

276

530

1.250

2.3

Đất an ninh

49

51

68

70

85

86

2.4

Đất khu công nghiệp

65

175

175

225

225

225

- Đất xây dựng khu công nghiệp

65

65

65

65

65

65

- Đất xây dựng cụm công nghiệp

110

110

160

160

160

2.5

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

1

1

1

1

1

1

2.6

Đất di tích, danh thắng

136

136

148

148

148

153

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

22

26

28

28

38

38

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

145

145

145

145

145

145

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

443

443

443

443

443

446

2.10

Đất phát triển hạ tầng

9.526

9.631

10.021

10.099

10.205

10.580

Trong đó:

- Đất cơ sở văn hóa

97

125

141

142

152

152

- Đất cơ sở y tế

31

45

45

46

49

49

- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

232

238

262

264

271

272

- Đất cơ sở thể dục - thể thao

29

29

66

82

130

130

2.11

Đất ở tại đô thị

1.180

1.265

1.365

1.367

1.521

1.735

3

Đất chưa sử dụng

0

0

0

0

0

0

4

Đất đô thị

21.623

33.368

40.567

46.473

46.473

46.535

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

755

755

755

755

755

755

6

Đất khu du lịch

246

388

396

446

497

867

Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Diện tích chuyển MĐSD trong kỳ

Phân theo các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

3.484

299

760

176

697

1.552

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

219

24

25

48

122

1.2

Đất trồng cây lâu năm

2.033

230

485

122

353

843

1.3

Đất rừng phòng hộ

148

148

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

1.046

69

98

29

296

554

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

2.932

662

992

611

667

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh đã được Chính phủ phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh;

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;

3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật;

4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;

5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;

6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hộì;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Bạc Liêu;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng