Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 29 tháng 8 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THỦY LỢI KHU NAM NINH BÌNH (TIỂU KHU CÁNH DIỀU) THUỘC QUY HOẠCH TỔNG THỂ HỆ THỐNG THỦY LỢI TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thủy lợi khu Nam Ninh Bình (tiểu khu Cánh Diều) thuộc quy hoạch tổng thể hệ thống thủy lợi tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh quy hoạch thủy lợi khu Nam Ninh Bình (tiểu khu Cánh Diều) thuộc quy hoạch tổng thể hệ thống thủy lợi tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung sau điều chỉnh như sau:

1. Phạm vi quy hoạch

Khu thủy lợi Cánh Diều bao gồm 6 xã, phường của thành phố Ninh Bình (Phường: Bích Đào, Nam Bình, Ninh Phong, Thanh Bình, Ninh Sơn và xã Ninh Phúc) và 10 xã, thị trấn huyện Yên Khánh (Xã: Khánh An, Khánh Cư, Khánh Hải, Khánh Hòa, Khánh Lợi, Khánh Phú, Khánh Thiện, Khánh Tiên, Khánh Vân và thị trấn Yên Ninh). Có tổng diện tích tự nhiên 8.894 ha, được giới hạn bởi:

a) Phía Bắc là đê hữu sông Đáy, đoạn sông Đáy đi qua khu vực nghiên cứu là ranh giới tự nhiên giữa tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định.

b) Phía Tây là bờ tả sông Vân.

c) Phía Nam là đê tả sông Vạc.

d) Phía Đông là đê hữu sông Mới.

2. Điều chỉnh quy hoạch tưới khu thủy lợi Cánh Diều

a) Bổ sung nhiệm vụ tưới của trạm bơm Nam thành phố.

b) Nâng cấp trạm bơm Khánh An 1 thành công trình cấp nước chính của kênh Cánh Diều, phụ trách tưới cho khu vực huyện Yên Khánh (1.644 ha). Quy mô dự kiến khoảng 7.500 m3/giờ, lấy nguồn từ sông Đáy qua cống Yên Xuyên.

- Bổ sung cải tạo cống qua đê Yên Xuyên, để tạo nguồn cấp nước cho trạm bơm Khánh An 1.

- Bổ sung 02 cống điều tiết trên kênh Cánh Diều tại khu vực thượng, hạ lưu vị trí trạm bơm Khánh An 1.

- Duy trì hiện trạng trạm bơm Văn Bòng phía cuối hệ thống, sau 2025 sẽ căn cứ thực tế yêu cầu tưới để xem xét việc nâng cấp theo quy hoạch đã được phê duyệt.

c) Các khu tưới còn lại

- Duy trì các trạm bơm tưới, cống tưới hiện có.

- Cải tạo các cống qua đê có nhiệm vụ lấy nước tưới, kết hợp tranh thủ tiêu tự chảy: Thôn Năm qua đê sông Đáy, Ninh Phong, Đầm Vân I, Đầm Vân II, T6, Bách, Xóm Tân, Cống Đọ qua đê sông Vạc và sông Mới.

- Cải tạo các trạm bơm Ninh Phúc, Ninh Phong 1, Khánh Lợi.

- Xây dựng mới các trạm bơm: Cống Đọ, Xóm Đê, Xóm Chạ, Nam Biên.

3. Điều chỉnh quy hoạch tiêu khu thủy lợi Cánh Diều

a) Tiểu khu Cống Cái

- Duy trì, giữ nguyên trạm bơm tiêu Cống Kem hiện có (4x1200 m3/giờ).

- Bổ sung Quy hoạch xây dựng mới trạm bơm tiêu Cống Cải quy mô 32.000 m3/giờ, vị trí xây dựng tại gần vị trí Cống Cái mới được cải tạo, tiêu ra sông Đáy.

b) Tiểu khu trạm bơm Cồn Muối: Xây dựng trạm bơm Cồn Muối quy mô 28.000 m3/giờ, tiêu cho 520 ha phía Nam thành phố Ninh Bình ra sông Vạc.

c) Tiểu khu Cống Chanh

- Xây dựng trạm bơm Cống Chanh, quy mô 24.000 m3/giờ.

- Giữ nguyên hiện trạng trạm bơm Khánh An 2, quy mô 4x4.000 m3/giờ.

d) Tiểu khu Cống Soi: Giảm quy mô xây dựng trạm bơm Cống Soi còn là 12.000 m3/giờ.

đ) Tiểu khu Cống Tràng: Bổ sung quy hoạch xây dựng trạm bơm Cống Tràng quy mô 20.000 m3/giờ.

e) Tiểu khu trạm bơm Khánh Ninh: Bổ sung năng lực tiêu cho trạm bơm Khánh Ninh khoảng 16.000 m3/giờ. Tổng năng lực tiêu thoát sau nâng cấp là 24.000 m3/giờ, tiêu cho 504 ha ra sông Vạc.

(Có Phụ lục I: Danh mục quy hoạch trạm bơm cần bổ sung, cải tạo sau điều chỉnh kèm theo)

g) Cải tạo, nâng cấp các cống tiêu tự chảy: Bổ sung vào quy hoạch cống Yên Xuyên và cống Bích Đào; cải tạo các cống qua đê có nhiệm vụ tranh thủ tiêu tự chảy, kết hợp tạo nguồn cấp nước tưới.

(Có Phụ lục II: Danh mục quy hoạch cống cần cải tạo sau điều chỉnh kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp;
- Ban Thường vụ các Huyện ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TP;
- Công báo tỉnh, Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quảng

 

PHỤ LỤC I:

DANH MỤC QUY HOẠCH TRẠM BƠM CẦN BỔ SUNG, CẢI TẠO SAU RÀ SOÁT, CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)

TT

Tên công trình

Huyện/ Thành phố

Quy hoạch 2017

Rà soát, chỉnh quy hoạch

Ghi chú

Quy mô nhiệm vụ

Quy mô, nhiệm vụ

Vốn đầu tư rà soát (tr đồng)

Quy mô

Diện tích (ha)

Quy mô (m3/h)

Diện tích (ha)

Tổng

2021-2025

2026-2030

sau 2030

Số máy

Qmáy
(m3/h)

Tưới

Tiêu

Tưới

Tiêu

A

XÂY MỚI TRẠM BƠM

 

 

 

1.050

1.798

 

1.050

4.181

224.500

106.300

53.200

65.000

 

1

Trạm bơm Cống Đọ

Yên Khánh

4

1.000

250

 

4.000

250

 

10.000

 

10.000

-

- Quy hoạch giữ như tại Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh.

- Thực hiện trong giai đoạn 2026-2030 khi cân đối, bố trí được nguồn vốn.

2

Trạm bơm Xóm Đê

Yên Khánh

2

1.000

250

 

2.000

250

 

4.400

 

4.400

-

3

Trạm bơm Xóm Chạ

Yên Khánh

2

1.000

300

 

3.000

300

 

4.400

 

4.400

-

4

Trạm bơm Nam Biên

Yên Khánh

2

1.000

250

 

3.000

250

 

4.400

 

4.400

-

5

Trạm bơm Cồn Muối

TP Ninh Bình

5

2.400

 

423

28.000

 

520

26.300

26.300

 

-

- Tăng quy mô và diện tích so với quy hoạch tại Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh.

- Dự án đầu tư đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1471/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh.

6

Trạm bơm Cống Cái

Yên Khánh

 

 

 

 

32.000

 

678

45.000

45.000

 

-

- Thay thế trạm bơm Cống Kem thuộc quy hoạch tại Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh.

- Thuộc Dự án thủy lợi Nam sông Vân được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 3308/QĐ-BNN-KH ngày 23/7/2021; trong đó: Vốn trung ương do Bộ quản lý là 450 tỷ, vốn Ngân sách tỉnh 150 tỷ đã bố trí kế hoạch vốn trung hạn 2021 2025.

7

Trạm bơm Cống Chanh

Yên Khánh

5

2.400

 

500

24.000

 

1229

35.000

35.000

 

-

- Xây mới, kết hợp trạm bơm Khánh An 2 tiêu cho 1.229 ha; Dự án đã bố trí Kế hoạch trung hạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh.

8

Trạm bơm Ninh Phong 3

Yên Khánh

7

4.000

 

 

28.000

 

923

45.000

 

 

45.000

Giữ như quy hoạch tại Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh, kết hợp Ninh Phong 2 tiêu cho 923 ha đô thị, công nghiệp; thực hiện sau năm 2030 khi cân đối, bố trí được nguồn vốn.

9

Trạm bơm Xóm Soi

Yên Khánh

6

4.000

 

875

12.000

 

354

20.000

 

 

20.000

Giảm quy mô và diện tích so với quy hoạch tại Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh; thực hiện sau năm 2030 khi cân đối, bố trí được nguồn vốn.

10

Trạm bơm Cống Tràng

 

 

 

 

 

20.000

 

477

30.000

 

30.000

-

Bổ sung vào Quy hoạch; thực hiện trong giai đoạn 2026-2030 khi cân đối, bố trí được nguồn vốn

B

NÂNG CẤP, SỬA CHỮA TRẠM BƠM

 

 

 

1.067

1.896

 

2.583

1.824

157.300

50.000

48.300

59.000

 

1

Trạm bơm Ninh Phong 1

TP Ninh Bình

3

1.000

100

 

3.000

100

 

5.000

 

5.000

-

Giữ như quy hoạch tại Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh; thực hiện trong giai đoạn 2026-2030 khi cân đối, bố trí được nguồn vốn.

2

Trạm bơm Ninh Phúc

TP Ninh Bình

2

1.000

180

 

3.000

180

 

3.300

 

3.300

-

3

Trạm bơm Khánh Lợi

Yên Khánh

3

1.000

108

 

3.000

108

 

5.000

 

5.000

-

4

Trạm bơm Khánh An 1

Yên Khánh

3

1.400

227

 

7.500

1644

 

15.000

15.000

 

-

- Nâng cấp để tạo nguồn vào kênh Cánh Diều tưới cho 1.644 ha (Yên Khánh), dự kiến đến năm 2030 còn 1.200 ha.

- Thuộc Dự án thủy lợi Nam sông Vân được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 3308/QĐ-BNN-KH ngày 23/7/2021; trong đó: Vốn trung ương do Bộ quản lý là 450 tỷ, vốn Ngân sách tỉnh 150 tỷ đã bố trí kế hoạch vốn trung hạn 2021- 2025.

5

Trạm bơm Vân Bòng

Yên Khánh

4

1.000

227

 

2.500

4.000

 

 

4.000

Nâng cấp để tạo nguồn vào kênh Cánh Diều tưới cho 1.644 ha (Yên Khánh), dự kiến đến năm 2030 còn 1.200 ha; thực hiện sau năm 2030 khi cân đối, bố trí được nguồn vốn.

6

Trạm bơm Nam Thành Phố

TP Ninh Bình

6

4.000

 

297

24.000

326

297

35.000

35.000

 

-

- Bổ sung nhiệm vụ kết hợp tưới cho khu tưới kênh Cánh Diều đoạn qua thành phố (hiện tại 326 ha, đến 2030 còn khoảng 160 ha).

- Thuộc Dự án thủy lợi Nam sông Vân được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 3308/QĐ-BNN-KH ngày 23/7/2021; trong đó: Vốn trung ương do Bộ quản lý là 450 tỷ, vốn Ngân sách tỉnh 150 tỷ đã bố trí kế hoạch vốn trung hạn 2021- 2025.

7

Trạm bơm Đầm Vân

Yên Khánh

8

4.000

 

1095

40.000

 

1023

55.000

 

 

55.000

Bổ sung thêm 16.000m3/giờ; thực hiện sau năm 2030 khi cân đối, bố trí được nguồn vốn.

8

Trạm bơm Khánh Ninh

Yên Khánh

6

2.400

225

504

24.000

225

504

35.000

 

35.000

-

Duy trì trạm bơm tưới tiêu kết hợp hiện có, bổ sung 16.000 m3/giờ; Thực hiện trong giai đoạn 2026-2030 khi cân đối, bố trí được nguồn vốn.

 

PHỤ LỤC II:

DANH MỤC QUY HOẠCH CỐNG CẦN CẢI TẠO SAU RÀ SOÁT, CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)

TT

Tên công trình

Huyện

Quy hoạch 2017

Rà soát, chỉnh quy hoạch

Ghi chú

Quy mô nhiệm vụ

Quy mô, nhiệm vụ

Vốn đầu tư rà soát (tr đồng)

Quy mô

Diện tích (ha)

Quy mô (m3/h)

Diện tích (ha)

Tổng

2021 - 2025

2026 - 2030

sau 2030

Số máy

Qmáy (m3/h)

Tưới

Tiêu

Tưới

Tiêu

 

CẢI TẠO CỐNG

 

 

 

771

1.992

 

2.415

1.992

57.000

39.000

18.000

-

 

1

Cống Bích Đào

TP Ninh Bình

 

 

 

 

 

316

297

7.000

7.000

 

-

Thuộc Dự án thủy lợi Nam sông Vân được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 3308/QĐ-BNN-KH ngày 23/7/2021; trong đó: Vốn trung ương do Bộ quản lý là 450 tỷ, vốn Ngân sách tỉnh 150 tỷ đã bố trí kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025.

2

Cống Ninh Phong

TP Ninh Bình

 

 

200

200

 

200

200

10.600

 

10.600

-

Thực hiện trong giai đoạn 2026-2030 khi cân đối, bố trí được nguồn vốn.

3

Cống Yên Xuyên

Yên Khánh

 

 

 

 

 

1644

 

5.000

5.000

 

-

Thuộc dự án xử lý cấp bách cống xung yếu dưới đê được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt chủ trương đầu tư tại QĐ 3098/QĐ-BNN-KH ngày 19/8/2022 gồm cống Yên Xuyên và cống Cồn Thoi với tổng mức đầu tư là 39 tỷ đồng).

4

Cống Đầm Vân I

Yên Khánh

 

 

96

738

 

96

738

1.900

 

1.900

-

- Giữ như trong quy hoạch tại Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh.

- Thực hiện trong giai đoạn 2026-2030 khi cân đối, bố trí được nguồn vốn.

5

Cống Đầm Vân II

Yên Khánh

 

 

65

369

 

65

369

1.300

 

1.300

-

6

Cống T6

Yên Khánh

 

 

20

300

 

20

300

1.200

 

1.200

-

7

Cống Bách

Yên Khánh

 

 

100

 

 

100

 

2.000

 

2.000

-

8

Cống Xóm Tân

Yên Khánh

 

 

5

5

 

5

5

1.000

 

1.000

-

9

Cống Đọ

Yên Khánh

 

 

125

150

 

125

150

7.000

7.000

 

-

Giữ như trong quy hoạch tại Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh; thuộc danh mục dự án khởi công mới giai đoạn 2022-2025 tại Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh.

10

Cống Thôn Năm

Yên Khánh

 

 

160

230

 

160

230

20.000

20.000

 

-