Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 07 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH HÀ TĨNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4

n cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị quyết số 134/2016/QH13, ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội khóa XIII về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT, ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Sau khi xem xét Tờ trình số 237/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016-2020 tỉnh với các nội dung sau:

Chương I

NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020

Điều 1. Diện tích, cơ cấu các loại đất

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đắt

Hiện trạng năm 2015

Diện tích cấp Quốc gia phân bổ (CV số 1927/TTg-KTN)

Diện tích Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

So sánh

So với quốc gia phân bổ

So với năm 2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp

NNP

481.448,77

469.000,00

476.984,50

7.984,50

-4.464,27

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

70.074,99

52.746,00

60.434,42

7.688,42

-9.640,57

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

59.681,82

49.144,00

51.886,52

2.742,52

-7.795,30

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

25.507,86

 

23.524,62

 

-1.983,24

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

56.636,55

 

52.330,98

 

-4.305,57

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

105.986,86

115.641,00

112.939,26

-2.701,74

6.952,40

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

74.468,77

74.510,00

74.510,00

 

41,23

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

141.502,31

150.371,00

140.209,95

-10.161,05

-1.292,36

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

5.405,06

6.486,00

6.680,84

194,84

1.275,78

1.8

Đất làm muối

LMU

394,29

280,00

280,00

 

-114,29

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

85.803,76

109.600,00

105.445,97

-4.154,03

19.642,21

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

1.519,18

5.000,00

5.000,00

 

3.480,82

2.2

Đất an ninh

CAN

164,09

210,00

210,00

 

45,91

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

2.826,29

5.144,00

5.144,00

 

2.317,71

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

56,62

 

617,99

 

561,37

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

286,31

 

2.316,99

 

2.030,68

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

1.170,59

 

1.692,53

 

521,94

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

710,43

 

1.642,60

 

932,17

2.8

Đất phát triển hạ tầng

DHT

33.085,25

39.224,00

39.224,00

 

6.138,75

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

55,19

472,00

73,12

-398,88

17,93

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

120,65

229,00

182,88

-46,12

62,23

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

976,20

1.419,00

1.390,40

-28,60

414,20

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

696,24

1.137,00

1.147,26

10,26

451,02

2.9

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

115,94

538,00

128,08

-404,28

12,14

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

5,64

5,64

 

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

128,48

1.116,00

1.016,00

-100,00

887,52

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

9.833,71

 

11.022,81

 

1.189,10

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

1.972,23

2.550,00

2.658,24

108,24

686,01

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

287,33

 

370,58

 

83,25

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

39,49

 

49,36

 

9,87

2.16

Đất cơ sở tôn giáo

TON

159,33

 

264,42

 

105,09

2.17

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

4.670,35

 

5.110,63

 

440,28

3

Đất chưa sử dụng

CSD

31.814,11

20.429,00

16.636,18

-3.792,83

-15.177,94

4

Đất khu kinh tế*

KKT

79.466,00

79.466,00

79.466,00

 

 

5

Đất đô thị*

KDT

35.008,03

24.720,00

38.099,01

13.379,01

3.090,99

Điều 2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011 -2020

Các kỳ kế hoạch

Kỳ đầu
(2011-015)

Kỳ cuối (2016-2020)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

28.301,71

10.551,91

17.749,80

 

Trong đó:

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

8.984,04

1.577,25

7.406,79

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

6.996,10

1.027,25

5.968,85

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

6.076,75

1.449,08

4.627,67

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

6.9-70,30

3.552,97

3.417,33

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

794,02

524,17

269,85

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

114,42

114,42

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

5.150,85

3.270,10

1.880,75

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

173,94

51,77

122,17

1.8

Đất làm muối

LMU/PNN

34,66

12,15

22,51

2

Chuyển đổi cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

70,00

70,00

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

1.760,63

797,00

963,63

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

LUA/LMU

 

 

 

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS

315,65

6,25

309,40

2.5

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RPH/NKR(a)

173,89

173,89

 

2.6

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RDD/NKR(a)

12,03

12,03

 

2.7

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

6.050,62

1.126,91

4.923,71

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

68,73

7,92

60,81

Điều 3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cthời kỳ

Các kỳ kế hoạch

Kỳ đầu
(2011-2015)

Kỳ cuối
(2016-2020)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Đất nông nghiệp

NNP

15.743,62

2.547,31

13.196,31

 

Trong đó:

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

99,30

99,30

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

99,30

99,30

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

136,92

136,92

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

201,30

201,30

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

6.691,35

651,77

6.039,58

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

41,23

 

41,23

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

7.940,47

1.260,94

6.679,53

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

220,30

149,88

70,42

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

2.717,73

736,10

1.981,63

 

Trong đó:

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

663,66

 

663,66

2.2

Đất an ninh

CAN

12,59

11,69

0,90

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

32,67

 

32,67

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

339,81

 

339,81

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

167,57

118,21

49,36

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

275,30

 

275,30

2.8

Đất phát triển hạ tầng

DHT

308,06

179,52

128,54

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

0,81

 

0,81

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

17,05

11,05

6,00

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

6,78

 

6,78

2.9

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

0,66

 

0,66

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

11,34

 

11,34

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

209,04

121,51

87,53

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

46,17

36,36

9,81

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

2,62

1,38

1,24

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

 

 

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

TON

9,35

1,31

8,04

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà HT

NTD

114,96

20,80

94,16

Chương II

NỘI DUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI

Điều 4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích cấp Quốc gia phân bổ (CV số 1927/TTg-KTN)

Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung

Tổng diện tích

Các năm kế hoạch

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

 

 

 

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp

NNP

469.000

7.984,50

476.984,50

484.108,97

478.168,68

479.754,59

479.258,12

476.984,50

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

52.746

7.688,42

60.434,42

69.874,54

68.296,96

66.083,44

63.559,64

60.434,42

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

49.144

2.742,52

51.886,52

59.517,36

58.178,74

56.439,47

54.480,25

51.886,52

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

 

 

23.524,62

25.401,86

24.495,75

24.307,41

23.824,15

23.524,62

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

52.330,98

56.460,62

56.494,43

54.374,39

53.624,18

52.330,98

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

115.641

-2.701,74

112.939,26

105.840,27

105.721,00

108.653,67

110.697,82

112.939,26

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

74.510

 

74.510,00

74.467,22

74.468,66

74.468,77

74.468,77

74.510,00

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

150.371

-10.161,05

140.209,95

144.701,41

138.081,89

141.033,18

141.015,20

140.209,95

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

6.486

194,84

6.680,84

5.376,48

5.827,66

5.873,05

6.245,88

6.680,84

1.8

Đất làm muối

LMU

280

 

280,00

393,61

302,06

294,40

288,40

280,00

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

109.600

-4.154,03

105.445,97

86.176,90

90.310,08

93.670,37

98.936,24

105.445,97

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

5.000

 

5.000,00

1.541,70

1.663,16

2.490,33

3.604,51

5.000,00

2.2

Đất an ninh

CAN

210

 

210,00

164,19

165,55

175,76

190,56

210,00

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

5.144

 

5.144,00

2.826,29

2.879,24

3.487,59

4.341,57

5.144,00

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

617,99

72,48

200,64

309,44

491,06

617,99

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

2.316,99

311,18

782,94

1.176,43

1.789,45

2.316,99

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

1.692,53

1.181,43

1.401,31

1.438,62

1.472,68

1.692,53

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

1.642,60

713,86

997,40

1.143,41

1.338,50

1.642,60

2.8

Đất phát triển hạ tầng

DHT

39.224

 

39.224,00

33.287,84

34.783,98

36.185,73

37.419,91

39.224,00

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

472

-398,88

73,12

55,20

57,27

62,90

68,61

73,12

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

229

-46,12

182,88

124,21

134,34

144,59

161,66

182,88

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

1.419

-28,60

1.390,40

980,47

1.045,93

1.140,84

1.248,64

1.390,40

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

1.137

10,26

1.147,26

692,98

785,71

882,70

995,86

1.147,26

2.9

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

538

-404,28

128,08

116,39

116,39

118,91

122,32

128,08

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

5,64

5,64

5,64

5,64

5,64

5,64

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

1.116

-100,00

1.016,00

135,07

185,76

473,44

687,64

1.016,00

2.12

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

11.022,81

9.966,52

10.211,00

10.446,19

10.756,39

11.022,81

2.13

Đất ở tại đô thị

ODT

2.550

108,24

2.658,24

1.982,70

2.162,15

2.204,10

2.333,45

2.658,24

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

370,58

288,42

323,70

326,91

347,34

370,58

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

 

49,36

39,69

39,69

40,43

45,91

49,36

2.16

Đất cơ sở tôn giáo

TON

 

 

264,42

167,85

214,51

219,25

240,84

264,42

2.17

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

 

 

5.110,63

4.711,25

4.869,70

4.899,09

5.022,10

5.110,63

3

Đất chưa sử dụng

CSD

20.429

-3.792,83

16.636,18

28.781,13

30.587,88

25.641,68

20.872,29

16.636,18

4

Đất khu kinh tế*

KKT

79.466

-685,00

78.781,00

78.781,00

78.781,00

78.781,00

78.781,00

78.781,00

5

Đất đô thị*

KDT

24.720

13.379,01

38.099,01

35.008,03

35.008,03

38.099,01

38.099,01

38.099,01

Điều 5. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Các năm kế hoạch

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

17.749,80

321,55

1.930,49

4.925,83

4.658,10

5.913,83

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

7.406,79

204,24

1.003,34

1.741,29

1.915,92

2.542,00

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

5.968,85

178,14

818,61

1.386,22

1.470,35

2.115,53

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

4.627,67

79,11

430,70

1.547,39

1.198,47

1.372,00

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

3.417,33

21,21

373,26

941,25

861,61

1.220,00

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPM/PNN

269,85

 

21,00

37,86

43,00

167,99

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

1.880,75

13,06

86,14

607,49

602,46

571,60

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

122,17

3,93

15,52

42,44

28,44

31,84

1.8

Đất làm muối

LMU/PNN

22,51

 

 

8,11

6,00

8,40

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

963,63

 

129,12

194,44

267,57

372,50

2.2

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS

309,40

3,00

32,00

70,00

102,40

102,00

2.3

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

4.923,71

66,60

502,61

1.626,50

1.366,00

1.362,00

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

60,81

0,40

13,42

21,76

17,24

7,99

Điều 6. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng

 Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Các năm kế hoạch

Tổng diện tích

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp

NNP

13.196,31

545,00

2.845,61

2.053,86

4.118,63

3.633,21

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất rừng phòng hộ

RPH

6.039,58

 

1.742,01

765,25

1.687,15

1.845,17

1.2

Đất rừng đặc dụng

RDD

41,23

 

 

 

 

41,23

1.3

Đất rừng sản xuất

RSX

6.679,53

500,00

986,68

1.149,76

2.350,48

1.692,61

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

70,42

7,00

11,42

26,00

14,00

12,00

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

1.981,63

20,85

215,42

491,69

650,77

602,90

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

663,66

 

20,04

89,63

263,99

290,00

2.2

Đất an ninh

CAN

0,90

 

 

0,90

 

 

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

32,67

 

 

10,00

17,67

5,00

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

339,81

1,79

73,00

98,15

108,87

58,00

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

49,36

 

10,02

25,34

13,00

1,00

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

275,30

12,00

 

51,10

54,20

158,00

2.7

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

DHT

128,54

0,10

10,82

44,22

64,67

8,73

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

 

 

 

 

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

0,81

 

 

0,29

 

0,52

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

6,00

 

0,26

2,94

2,58

0,22

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

6,78

0,10

1,55

2,14

2,00

0,99

2 8

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

0,66

 

 

0,16

0,20

0,30

2.9

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

11,34

 

3,95

4,14

1,00

2,25

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

87,53

1,00

13,26

36,72

13,27

23,28

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

9,81

 

2,08

2,93

2,80

2,00

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

1,24

 

 

1,00

0,24

 

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

 

 

 

 

 

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

TON

8,04

 

5,00

 

3,04

 

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ

NTD

94,16

5,96

18,50

31,26

27,84

10,60

Chương III

CÁC BIỆN PHÁP, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Điều 7. Các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

1. Sử dụng các biện pháp nông - lâm kết hợp để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc; thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ rừng và quy hoạch đất rừng.

2. Thực hiện thâm canh, canh tác hợp lý, chống thoái hóa đất; bón phân cải tạo đất thích hợp. Chống ô nhiễm đất do hóa chất độc hại, thuốc trừ sâu.

3. Trong các dự án đưa vào sử dụng phải có phương án đảm bảo an toàn về môi trường, hoàn trả mặt bằng sau khi kết thúc dự án, nhất là các khu vực khai thác khoáng sản, diện tích thi công công trình.

4. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên. Kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, Luật bảo vệ môi trường, đặc biệt tại các nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.

5. Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường để có thông tin kiểm soát, đánh giá chính xác và kịp thời mức độ ô nhiễm môi trường.

6. Cụ thể hóa các chủ trương của Đảng và Nhà nước về biến đổi khí hậu, đặc biệt là các văn bản thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW, ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.

7. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp và người dân về biến đổi khí hậu. Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện về ứng phó với biến đổi khí hậu.

8. Huy động và đa dạng hóa nguồn lực xã hội để ứng phó với biến đổi khí hậu, trước mắt dành một phần ngân sách Nhà nước để đầu tư cho công tác này, đồng thời xây dựng các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực xã hội khác cho công tác ứng phó với biến đổi khí hậu.

Điều 8. Các giải pháp về chính sách

1. Chính sách về quản lý đất đai

a) Triển khai kịp thời các chính sách pháp luật về quản lý đất đai và ban hành đồng bộ kịp thời các văn bản cụ thể hóa luật trên địa bàn và tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện;

b) Tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư; nhất là tại các công trình, dự án trọng điểm. Cải thiện môi trường đầu tư, môi trường sản xuất kinh doanh tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trên địa bàn và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.

2. Chính sách phát triển ngành, lĩnh vực ưu tiên gắn với chính sách về đất đai

a) Đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Phát triển các sản phẩm có khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường và xuất khẩu;

b) Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn và các ngành công nghiệp hỗ trợ. Thu hút các dự án đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản. Ưu tiên nguồn lực đầu tư, hỗ trợ, khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; tạo điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ cá thể, bảo đảm cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh;

c) Thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng đi vào chiều sâu. Phát triển nền nông nghiệp toàn diện công nghệ cao, theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn gắn với xây dựng nông thôn mới bền vững. Xây dựng và nhân rộng các vùng sản xuất hàng hóa chuyên canh, khu chăn nuôi tập trung, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

d) Nâng cao hiệu quả hoạt động các loại hình dịch vụ, thương mại, du lịch, tài chính, tín dụng, ngân hàng, bất động sản. Hình thành các trung tâm dịch vụ thương mại và hậu cần cho các đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp.

Điều 9. Giải pháp về vốn đầu tư

1. Tích cực huy động các nguồn vốn như: vốn ngân sách nhà nước (Trung ương, địa phương, vốn ODA), vốn tự có của các doanh nghiệp, vốn FDI, vốn tín dụng, vốn trong dân cư và các nguồn lực xã hội... để đầu tư cho các lĩnh vực kinh tế - xã hội.

2. Thực hiện tốt công tác quản lý thu, chi từ nguồn tài chính về đất đai, đặc biệt là từ việc giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, quyền khai thác khoáng sản, chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Điều 10. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

Tăng cường đầu tư, khuyến khích, hỗ trợ đào tạo nghề, ưu tiên đào tạo đội ngũ nhân lực phục vụ phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, đào tạo lao động nông thôn cung cấp cho các khu, cụm công nghiệp; trước hết là đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý phục vụ cho Khu kinh tế Vũng Áng và các doanh nghiệp phụ trợ.

Điều 11. Giải pháp về phát triển khoa học, công nghệ

1. Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất, chế biến, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.

2. Đầu tư hợp lý trang thiết bị phục vụ công tác quản lý khoa học công nghệ; đổi mới chính sách cán bộ đối với đội ngũ lao động khoa học công nghệ để tạo môi trường cho hoạt động khoa học công nghệ phát triển.

3. Củng cố và nâng cao hệ thống thông tin về đất đai, ứng dụng công nghệ viễn thám trong kiểm tra giám sát việc sử dụng đất để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai.

Điều 12. Giải pháp về quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Thực hiện công khai, tuyên truyền phổ biến rộng rãi phương án quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt cho các cấp, ngành và nhân dân biết để thực hiện.

2. Giao đất theo đúng quy hoạch tiến độ, khả năng khai thác, sử dụng thực tế đối với tất cả các trường hợp có nhu cầu sử dụng đất.

3. Kết hợp các biện pháp mệnh lệnh hành chính với thuyết phục; có kế hoạch và thời hạn tối đa để thực hiện thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đảm bảo tiến độ của dự án.

4. Sau khi điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của tỉnh được Chính phủ phê duyệt thì chỉ đạo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định của pháp luật và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt. Các ngành tiến hành rà soát điều chỉnh, lập quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực phù hợp với quỹ đất trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chung của tỉnh.

5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất theo quy hoạch; xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng đất trái với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt hoặc không sử dụng, sử dụng sai mục đích.

6. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Việc sử dụng đất cho mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hà Tĩnh trình Chính phủ xét duyệt và tổ chức thực hiện theo Nghị quyết của Chính phủ; kịp thời phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cho cấp huyện theo quy định.

Điều 14. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
-Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
-  Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - tin học VP UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT

CHỦ TỊCH




Lê Đình Sơn