HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2006/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 21 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỞ RỘNG QUY MÔ THỊ TRẤN NAM SÁCH VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ MỘT SỐ XÃ Ở HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ngày 2 tháng 4 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 5-10-2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2006; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 26 /TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2006 về điều chỉnh mở rộng quy mô thị trấn Nam Sách và điều chỉnh quy mô một số xã ở huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:
1. Cắt giảm diện tích, dân số ở 4 xã để mở rộng thị trấn Nam Sách
- Tổng diện tích tăng thêm cho thị trấn Nam Sách: 242,13 ha;
- Dân số tăng thêm: 2360 khẩu;
Do được chuyển về từ:
a) Xã Nam Trung: - Diện tích: 13,46 ha; - Dân số: 125 khẩu. | c) Xã Đồng Lạc: - Diện tích:117,09 ha; - Dân số: 749 khẩu. |
b) Xã An Lâm: - Diện tích: 64,76 ha; - Dân số: 1071 khẩu. | d) Xã Nam Hồng: - Diện tích: 46,82 ha; - Dân số: 415 khẩu. |
2. Quy mô thị trấn Nam Sách sau khi mở rộng
2.1. Địa giới hành chính của thị trấn Nam Sách sau khi điều chỉnh có tổng chiều dài là: 13.357 m, tiếp giáp với 6 xã:
- Phía Bắc giáp xã Nam Trung, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương;
- Phía Đông giáp xã An Lâm, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương;
- Phía Đông Nam giáp xã Đồng Lạc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương;
- Phía Nam giáp xã An Châu, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương;
- Phía Tây Nam giáp xã Hồng Phong, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương;
- Phía Tây Bắc giáp xã Nam Hồng, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
2.2. Tổng diện tích tự nhiên: 455,19 ha, gồm các loại đất:
+ Đất thổ cư đô thị: 70,19 ha;
+ Đất nông nghiệp: 273,90 ha;
+ Đất khác: 111,10 ha.
2.3. Tổng dân số: 10.860 nhân khẩu, với 2.475 hộ dân,
Trong đó:
- 3736 khẩu nông nghiệp, chiếm 34,4%;
- 7124 khẩu phi nông nghiệp, chiếm 65,16%;
Được bố trí thành 9 khu dân cư; có 11 đường phố.
3. Diện tích, dân số còn lại của 4 xã sau khi đã cắt giảm để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Nam Sách như sau:
a) Xã Nam Trung: - Diện tích: 394,7 ha; - Dân số: 5110 khẩu. | c) Xã Đồng Lạc: - Diện tích: 684,33 ha; - Dân số: 6562 khẩu. |
b) Xã An Lâm: - Diện tích: 590,45 ha; - Dân số: 6193 khẩu. | d) Xã Nam Hồng: - Diện tích: 354,01 ha; - Dân số: 4971 khẩu. |
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ trình Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban của Hội đồng Nhân dân và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XIV kỳ họp thứ 7 thông qua ./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 67/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc và chia địa giới hành chính thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Nghị định 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị
- 1 Nghị quyết 67/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc và chia địa giới hành chính thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My do tỉnh Quảng Nam ban hành