HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2016/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 317/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (quy định chi tiết đính kèm theo Nghị quyết).
1. HĐND giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2.Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP: TỈNH, HUYỆN, XÃ ỔN ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Phân cấp nguồn thu giữa ngân sách các cấp (tỉnh, huyện, xã)
1. Các khoản thu ngân sách các cấp hưởng 100%:
a) Ngân sách cấp tỉnh;
Tiền đền bù thiệt hại đất (do cấp tỉnh quản lý);
Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Ngân sách cấp tỉnh;
Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa;
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;
Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu;
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện;
Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh xử lý;
Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp tỉnh: thu bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý, trừ các đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ tài chính; thu hồi các khoản chi năm trước và các khoản thu khác nộp ngân sách tỉnh do các đơn vị cấp tỉnh nộp;
Thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết;
Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển sang;
Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương;
Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương;
Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
b) Ngân sách cấp huyện;
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện;
Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện thu;
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện;
Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc huyện xử lý;
Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện: thu bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc huyện quản lý, trừ các đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ tài chính; thu hồi các khoản chi năm trước và các khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện;
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;
Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp huyện;
Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện từ năm trước chuyển sang;
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
c) Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Các khoản phí và lệ phí phần nộp ngân sách xã theo quy định của pháp luật do các đơn vị thuộc cấp xã nộp.
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã;
Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật do cấp xã thực hiện;
Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp xã quản lý;
Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc xã xử lý;
Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp xã thực hiện;
Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện;
Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã từ năm trước chuyển sang;
Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp xã: thu hồi các khoản chi năm trước và các khoản thu khác nộp ngân sách cấp xã;
Thu kết dư ngân sách cấp xã.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh, huyện, xã:
a) Các khoản thu từ lĩnh vực kinh tế ngoài quốc doanh như: Thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế tiêu thụ đặc biệt;
b) Thuế tài nguyên ở tất cả các lĩnh vực thu;
c) Thu khác từ khu vực doanh nghiệp nhà nước; ngoài quốc doanh;
d) Thuế thu nhập cá nhân;
đ) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
e) Tiền sử dụng đất (trừ thu tiền sử dụng đất tại điểm k khoản 1 Điều 35 của Luật Ngân sách nhà nước 2015);
g) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước;
h) Lệ phí trước bạ;
i) Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với giấy phép do UBND tỉnh cấp).
Chi tiết tỷ lệ điều tiết các khoản thu cho các cấp ngân sách như sau:
Đơn vị tính: %
STT | Nội dung | NSTW | NS cấp tỉnh | NS cấp huyện | NS cấp xã |
1 | Thuế GTGT khu vực DNNN, ĐTNN | 47 | 53 |
|
|
2 | Thuế TNDN khu vực DNNN, ĐTNN | 47 | 53 |
|
|
3 | Thuế TTĐB khu vực DNNN, ĐTNN | 47 | 53 |
|
|
4 | Thuế tài nguyên khu vực DNNN, ĐTNN, ngoài QD |
|
| 30 | 70 |
5 | Thu khác từ các doanh nghiệp, cá nhân, hộ SXKD (trừ thu khác từ các DN đầu tư nước ngoài) |
| 50 | 50 |
|
6 | Thuế thu nhập cá nhân | 47 | 43 | 10 |
|
7 | Thuế bảo vệ môi trường (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu) | 47 | 53 |
|
|
8 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
| -Trên địa bàn xã, thị trấn |
|
| 30 | 70 |
| -Trên địa bàn phường |
|
| 40 | 60 |
9 | Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
| -Thu theo giá quy định (thổ cư, giãn dân) |
|
| 40 | 60 |
| -Thu tiền SD đất 1 lần, đấu thầu dự án, đất dự án do tỉnh quản lý làm chủ đầu tư |
| 80 | 10 | 10 |
| -Thu tiền SD đất từ quỹ đất đấu giá tạo vốn XD hạ tầng; đấu giá đất dịch vụ của các dự án do cấp huyện làm chủ đầu tư |
|
| 80 | 20 |
| -Thu tiền SD đất từ quỹ đất đấu giá tạo vốn XD hạ tầng; đấu giá đất dịch vụ của các dự án do cấp xã làm chủ đầu tư |
|
| 20 | 80 |
10 | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
| 20 | 80 | 0 |
11 | Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
| -Lệ phí trước bạ nhà, đất |
|
| 20 | 80 |
| -Lệ phí trước bạ không phải nhà đất |
| 20 | 80 |
|
12 | Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB từ các DN thành lập theo Luật DN, HTX | 47 | 10 | 43 |
|
13 | Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB từ các các nhân, hộ SXKD | 47 | 0 | 23 | 30 |
14 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
| -Đối với giấy phép do TW cấp | 70 | 30 |
|
|
| -Đối với giấy phép do UBND tỉnh cấp |
| 20 | 40 | 40 |
Điều 2. Phân cấp nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp (tỉnh, huyện, xã)
1. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh:
a) Chi đầu tư phát triển
Đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án do tỉnh quản lý cho các lĩnh vực được quy định tại mục b phần này;
Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
Các trường phổ thông trung học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường Dân tộc nội trú, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề của tỉnh; đào tạo huấn luyện vận động viên thể dục thể thao; trường chính trị và các hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo khác của tỉnh.
- Sự nghiệp khoa học và công nghệ;
- Chi Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội:
+ Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, đảm bảo trật tự an toàn xã hội của các lực lượng, đơn vị thuộc cấp tỉnh;
+ Chi mua sắm trang phục cho lực lượng dân quân tự vệ; chi thực hiện pháp lệnh dự bị động viên;
+ Chi mua sắm trang phục cho lực lượng công an xã, công an viên thôn;
- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;
+ Chi phòng bệnh, khám chữa bệnh và các hoạt động dân số và gia đình theo ngành từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ, mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng: Người nghèo; cận nghèo; kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho cựu chiến binh, cựu quân nhân, dân công hỏa tuyến…
- Sự nghiệp văn hóa thông tin: Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật, chiếu phim và các hoạt động văn hóa khác do tỉnh quản lý, tổ chức thực hiện;
- Sự nghiệp phát thanh, truyền hình do tỉnh quản lý, tổ chức thực hiện;
- Sự nghiệp thể dục thể thao: Tổ chức thi đấu các giải thể dục thể thao cấp tỉnh, các giải cấp trên do tỉnh đăng cai và tham dự các giải do Trung ương tổ chức; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể thao khác do tỉnh quản lý, tổ chức thực hiện;
- Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
- Các hoạt động kinh tế:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa và các công trình giao thông tỉnh quản lý; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường của tỉnh;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp: sửa chữa nâng cấp các tuyến đê, các công trình thủy lợi của tỉnh; chi công tác khuyến nông, khuyến lâm, bảo vệ thực vật, thú y, bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng của tỉnh;
+ Sự nghiệp tài nguyên: Kinh phí lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; điều tra cơ bản; đo đạc địa giới hành chính, đo vẽ bản đồ, đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác của tỉnh;
+ Các nhiệm vụ, dự án quy hoạch cấp tỉnh quản lý (theo Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính);
+ Các sự nghiệp kinh tế khác do tỉnh quản lý.
- Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp tỉnh;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Chi bảo đảm xã hội: Chi hoạt động của các trại xã hội; bảo trợ xã hội; hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội; các hoạt động khác, thực hiện các chính sách xã hội cho các đối tượng do tỉnh quản lý; điều tra nhu cầu lao động; kinh phí rà soát hộ nghèo hàng năm;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
c) Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay;
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương;
đ) Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp tỉnh;
e) Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới;
g) Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
h) Chi chương trình mục tiêu quốc gia và các mục tiêu, nhiệm vụ khác của Trung ương giao cho địa phương.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện:
a) Chi đầu tư phát triển;
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản do cấp huyện quản lý cho các lĩnh vực được quy định tại mục 2.2.2 phần này; quy định phân cấp đầu tư và xây dựng của tỉnh;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên;
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:
+ Chi cho các trường mầm non công lập; các trường tiểu học, trung học cơ sở; trung tâm bồi dưỡng chính trị; đào tạo dạy nghề ngắn hạn cho nông dân; đào tạo lại, bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ công chức, viên chức cấp huyện; cán bộ xã, thôn và các hoạt động sự nghiệp giáo dục - đào tạo khác của các huyện, thành phố, thị xã.
+ Hỗ trợ Giáo viên mầm non, hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3 - 5 tuổi theo Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 và Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội:
+ Chi thực hiện Luật dân quân tự vệ: chi trả phụ cấp cho lực lượng cơ động theo quy định; tập huấn, huấn luyện dân quân, tự vệ và các nhiệm vụ dân quân tự vệ khác do cấp huyện tổ chức (không bao gồm mua sắm quân trang); chi mua Bảo hiểm thân thể dân phòng tự quản;
+ Chi tổ chức các cuộc hội thao; hội thi; diễn tập cấp huyện.
+ Chi công tác tuyển quân và các nhiệm vụ quân sự khác của cấp huyện;
+ Chi đảm bảo trật tự an toàn xã hội của các lực lượng, đơn vị thuộc cấp huyện;
- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:
Hỗ trợ, mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng: trẻ em dưới 6 tuổi; hộ nông nghiệp có mức sống trung bình; học sinh, sinh viên; hỗ trợ, mua bảo hiểm y tế cho người cao tuổi; đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ các hoạt động phòng bệnh, hoạt động quản lý nhà nước đối với lĩnh vực y tế;
- Sự nghiệp văn hóa thông tin: Chi các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa thông tin cấp huyện quản lý; Hỗ trợ Nghệ nhân;
- Sự nghiệp phát thanh, truyền hình: Chi các hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp thể dục thể thao: Chi các hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp bảo vệ môi trường:
+ Chi công tác thu gom vận chuyển, xử lý rác thải đường phố và khu dân cư của thành phố, thị xã; quản lý các công trình vệ sinh công cộng; duy trì hệ thống xử lý nước thải của thành phố, thị xã;
+ Chi cho đốt rác tại các xã, thị trấn được trang bị lò đốt rác
- Các hoạt động kinh tế:
+ Sự nghiệp giao thông; duy tu, bảo dưỡng sửa chữa các công trình giao thông do cấp huyện quản lý;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp do cấp huyện quản lý;
+ Sự nghiệp thủy lợi: chi công tác phòng chống lụt bão; chống úng, chống hạn; đắp đê, rải cấp phối mặt đê cấp huyện quản lý;
+ Đo đạc địa giới hành chính, đo vẽ bản đồ, đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác của cấp huyện;
+ Chi hoạt động bộ máy cán bộ khuyến nông cấp huyện; cấp xã, phường, thị trấn;
+ Chi kiến thiết thị chính: chỉnh trang đô thị, duy tu, bảo dưỡng, duy trì hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, giao thông nội thị; công viên, cây xanh của các thị trấn, thị xã, thành phố;
+ Chi công tác lập quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện, lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, các phường, thị trấn và các xã thuộc quy hoạch phát triển đô thị theo quy định.
+ Các nhiệm vụ, dự án quy hoạch cấp huyện quản lý (theo Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính);
- Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp huyện;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Chi bảo đảm xã hội:
+ Chi quà cho các đối tượng người có công với cách mạng và người nhiễm chất độc Dioxin theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Chi trả trợ cấp hàng tháng, mai táng phí cho tất cả các đối tượng do huyện quản lý theo các quy định của Trung ương và địa phương (đối tượng bảo trợ xã hội, cựu chiến binh, cựu thanh niên xung phong, người già từ 70 tuổi trở lên, đảng viên 40 năm tuổi Đảng); trợ cấp đột xuất cho các đối tượng, quản lý các chương trình phòng chống tội phạm, ma túy, mại dâm trên địa bàn;
+ Hỗ trợ hỏa táng, điện táng;
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
c) Chi bổ sung cho Ngân sách xã, phường, thị trấn;
d) Chi các chương trình mục tiêu, dự án, nhiệm vụ cấp trên giao;
đ) Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
e) Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp huyện.
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn:
a) Chi đầu tư phát triển;
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản do cấp xã quản lý cho các lĩnh vực được quy định tại mục 2.3.2 phần này và quy định phân cấp đầu tư và xây dựng của tỉnh;
- Chi đầu tư xây dựng các công trình, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân cấp xã quy định đưa vào ngân sách xã quản lý.
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên;
- Chi các sự nghiệp kinh tế do cấp xã quản lý:
+ Sửa chữa thường xuyên đường giao thông và các công trình phúc lợi công cộng do xã quản lý; khuyến nông, ngư, lâm; quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng theo phân cấp;
+ Hỗ trợ điện chiếu sáng đường làng, ngõ xóm đối với các thôn, khu phố;
+ Hoạt động của trạm bơm cục bộ xã quản lý.
- Chi sự nghiệp giáo dục: Chi hỗ trợ công tác giáo dục mầm non do cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật; chi hỗ trợ Trung tâm giáo dục cộng đồng; hỗ trợ các hoạt động giáo dục tiểu học, giáo dục phổ thông;
- Chi sự nghiệp y tế: Chi hỗ trợ các hoạt động thuộc lĩnh vực y tế;
- Chi các hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục thể thao; hoạt động đài truyền thanh cấp xã quản lý (bao gồm cả kinh phí hỗ trợ thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn kết ở cụm dân cư theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010 của Bộ Tài chính);
- Chi đảm bảo xã hội: chi trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã già yếu nghỉ việc, chi cứu tế xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, tặng quà cho người cao tuổi; thăm hỏi đột xuất các gia đình chính sách và các hoạt động đảm bảo xã hội khác của xã, phường, thị trấn.
- Chi hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước bao gồm:
+ Hoạt động của Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn, chi trả trợ cấp cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách thôn, khu phố;
+ Hoạt động các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội cựu chiến binh, Hội phụ nữ, Hội nông dân, Ban thanh tra nhân dân;
+ Kinh phí thực hiện Quyết định số 99-QĐ-TW ngày 30/5/2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng;
+ Kinh phí chi cho Ban giám sát cộng đồng theo Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ;
+ Kinh phí thực hiện chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội theo Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Kinh phí thực hiện mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố theo quy định tại Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 và Nghị quyết số 139/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chi quốc phòng:
+ Hoạt động Ban Chỉ huy quân sự xã;
+ Chi cho công tác dân quân tự vệ: chi trả trợ cấp ngày công lao động, tổ chức huấn luyện dân quân và các nhiệm vụ khác.
+ Chi công tác tuyển quân: tiếp nhận quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về; diễn tập, hội thi, hội thao cấp xã và các hoạt động quân sự khác do xã tổ chức.
+ Chi an ninh, trật tự an toàn xã hội: Chi đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội; lương, phụ cấp công an xã, công an viên thôn, dân phòng tự quản, bảo vệ dân phố;
+ Chi sự nghiệp môi trường: Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật: Hỗ trợ các tổ chức khác của xã, thôn theo các quy định hiện hành.
c) Chi các chương trình mục tiêu, dự án, nhiệm vụ cấp trên giao;
d) Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
đ) Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp xã.
Điều 3. Cơ chế khuyến khích thu ngân sách nhà nước
1. Nguyên tắc:
Việc xét thưởng vượt dự toán đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện hàng năm được thực hiện theo nguyên tắc:
- Chỉ xét thưởng đối với số thu vượt dự toán do HĐND tỉnh giao - phần ngân sách tỉnh được hưởng từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương trên địa bàn từng huyện, thành phố, thị xã, sau khi loại trừ:
+ Số thu thực hiện ở các huyện khác nhưng hạch toán thu tại huyện xét thưởng.
+ Các khoản thu đã được cấp có thẩm quyền quyết định dùng để chi cho các mục tiêu xác định.
- Việc xét thưởng tính trên tổng thể các khoản thu phân chia, không xét riêng từng khoản thu.
2. Mức thưởng: 30% số tăng thu so với dự toán và không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm trước./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Quy định về phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của các cấp ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1 Quyết định 3202/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2017 và Quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 3 Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2020
- 5 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 6 Quyết định 25/2016/QĐ-UBND sửa đổi nội dung phân cấp nguồn thu tại Quyết định 31/2013/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7 Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017
- 8 Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Luật Doanh nghiệp 2014
- 13 Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 14 Luật hợp tác xã 2012
- 15 Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16 Quyết định 49/2011/QĐ-UBND xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 17 Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 19 Thông tư 160/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT-BTC-MTTW về công tác quản lý tài chính thực hiện "Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" và cuộc vận động quyên góp do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động của Bộ Tài chính ban hành
- 20 Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 22 Thông tư 24/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 23 Pháp lệnh Lực lượng Dự bị động viên năm 1996
- 1 Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017
- 2 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 3 Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 25/2016/QĐ-UBND sửa đổi nội dung phân cấp nguồn thu tại Quyết định 31/2013/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Quyết định 3202/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2017 và Quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6 Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 7 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2020