Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/NQ-HĐND

Bình Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 738/QĐ-BNV ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Bình Dương năm 2020;

Căn cứ Công văn số 5375/BNV-TCBC ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Dương năm 2020;

Căn cứ Kế hoạch số 43-KH/TU ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW (khóa XII) “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;

Căn cứ Quyết định số 711-QĐ/TU ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Tỉnh ủy phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tỉnh Bình Dương tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII;

Căn cứ Chương trình số 77-CTr/TU ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét Tờ trình số 5864/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 104/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao biên chế công chức và hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố năm 2020 như sau:

1. Biên chế công chức: 1.731 biên chế.

2. Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 116 chỉ tiêu.

3. Đối với số chỉ tiêu Hội đồng nhân dân tỉnh đã giao ngoài chỉ tiêu biên chế được Chính phủ giao: năm 2020 giảm còn 250 chỉ tiêu.

(Kèm theo Phụ lục I về Bảng phân bổ biên chế công chức tỉnh Bình Dương năm 2020).

Điều 2. Phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội có tính chất đặc thù của tỉnh năm 2020 như sau:

1. Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 26.150 chỉ tiêu, gồm 23.619 biên chế và 2.531 hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, trong đó:

a) Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo và Giáo dục nghề nghiệp năm học 2019-2020: 21.638 chỉ tiêu, gồm 19.224 biên chế và 2.414 hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

b) Sự nghiệp Y tế: 3.658 chỉ tiêu, gồm 3.605 biên chế và 53 hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

c) Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể dục thể thao: 295 chỉ tiêu, gồm 287 biên chế và 08 hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

d) Sự nghiệp khác: 559 chỉ tiêu, gồm 503 biên chế và 56 hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

(Kèm theo Phụ lục II về Bảng phân bổ số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Dương năm 2020).

2. Số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù: 80 chỉ tiêu.

(Kèm theo Phụ lục III về Bảng phân bổ số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2020).

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Chỉ đạo sắp xếp, tinh giản biên chế, đảm bảo đến năm 2021 giảm đến số biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nội vụ giao và thẩm định.

3. Quản lý và sử dụng công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP theo đúng các quy định hiện hành.

4. Trong quá trình thực hiện biên chế hành chính, sự nghiệp được giao, nếu có vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh trong tổng số biên chế đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo; Website, Báo, Đài PT-TH Bình Dương;
- Phòng: TH, HCTCQT;
- Lưu: VT (10).

CHỦ TỌA




Nguyễn Thị Kim Oanh

 

PHỤ LỤC I

BẢNG PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Stt

Đơn vị

Biên chế giao năm 2019

Biên chế giao năm 2020

Biên chế công chức

Hợp đồng theo NĐ 68

Biên chế công chức

Hợp đồng theo NĐ 68

1

2

3

4

5

6

I

CẤP TỈNH

1.146

61

1.103

62

1

Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (Phó trưởng Đoàn)

1

 

1

 

2

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

27

2

27

4

3

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

61

11

63

11

4

Sở Nội vụ

63

6

61

6

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

43

1

41

1

6

Thanh tra tỉnh

35

2

33

2

7

Sở Tài chính

67

1

64

1

8

Sở Tư pháp

28

1

27

1

9

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

66

2

63

2

10

Sở Giáo dục và Đào tạo

56

2

53

2

11

Sở Y tế

62

5

60

5

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

45

3

43

3

13

Sở Khoa học và Công nghệ

35

2

34

2

14

Sở Công Thương

44

1

43

1

15

Sở Xây dựng

83

3

80

3

16

Sở Giao thông Vận tải

66

1

63

1

 

Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

5

 

5

 

17

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

155

8

146

7

18

Sở Tài nguyên và Môi trường

86

3

83

3

19

Sở Ngoại vụ

26

2

25

2

20

Sở Thông tin và Truyền thông

26

2

25

2

21

Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương

50

2

48

2

22

Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore

16

1

15

1

II

CẤP HUYỆN

948

54

878

54

1

Thành phố Thủ Dầu Một

120

6

110

6

2

Thị xã Thuận An

109

6

100

6

3

Thị xã Dĩ An

109

6

100

6

4

Thị xã Tân Uyên

105

6

98

6

5

Huyện Bắc Tân Uyên

100

6

93

6

6

Huyện Phú Giáo

100

6

93

6

7

Thị xã Bến Cát

105

6

98

6

8

Huyện Bàu Bàng

100

6

93

6

9

Huyện Dầu Tiếng

100

6

93

6

TỔNG CỘNG

2.094

115

1.981

116

 

PHỤ LỤC II

BẢNG PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Stt

Đơn vị

Số lượng người làm việc năm 2019

Số lượng người làm việc năm 2020

Tổng số

Biên chế

Hợp đồng theo NĐ 68

1

2

3

4

5

6

A

SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

21.550

21.638

19.224

2.414

I

Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo

20.283

20.395

18.021

2.374

 

* Trực thuộc Sở GD&ĐT

2.433

2.433

2.310

123

 

* Trực thuộc huyện, thị xã, thành phố

17.850

17.962

15.711

2.251

1

Thành phố Thủ Dầu Một

3.059

3.081

2.706

375

2

Thị xã Dĩ An

2.867

2.867

2.566

301

3

Thị xã Thuận An

2.956

2.966

2.679

287

4

Thị xã Tân Uyên

1.930

1.946

1.727

219

5

Huyện Bắc Tân Uyên

795

797

659

138

6

Huyện Phú Giáo

1.609

1.614

1.390

224

7

Thị xã Bến Cát

1.782

1.805

1.558

247

8

Huyện Bàu Bàng

1.123

1.131

966

165

9

Huyện Dầu Tiếng

1.729

1.755

1.460

295

II

Sự nghiệp Đào tạo và Giáo dục nghề nghiệp

1.267

1.243

1.203

40

1

Trường Đại học Thủ Dầu Một

624

612

612

 

2

Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

105

103

99

4

3

Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc

80

79

78

1

4

Trường Trung cấp Mỹ thuật - Văn hóa

77

76

69

7

5

Trường Trung cấp Kinh tế

37

37

33

4

6

Trường Trung cấp Nông lâm nghiệp

47

46

43

3

7

Trường Trung cấp nghề Dĩ An

20

19

19

 

8

Trường Trung cấp nghề Tân Uyên

12

12

12

 

9

Trung tâm GD nghề nghiệp - GD thường xuyên thị xã Thuận An

45

44

41

3

10

Trung tâm GD nghề nghiệp - GD thường xuyên thị xã Dĩ An

51

50

47

3

11

Trung tâm GD nghề nghiệp - GD thường xuyên thị xã Tân Uyên

42

41

38

3

12

Trung tâm GD nghề nghiệp - GD thường xuyên thị xã Bến Cát

46

45

42

3

13

Trung tâm GD nghề nghiệp - GD thường xuyên huyện Phú Giáo

35

34

31

3

14

Trung tâm GD nghề nghiệp - GD thường xuyên huyện Dầu Tiếng

30

29

26

3

15

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp Người khuyết tật

16

16

13

3

B

SỰ NGHIỆP Y TẾ

3.643

3.658

3.605

53

I

Tuyến tỉnh

1.587

1.512

1.482

30

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh

1.096

1.212

1.194

18

2

Bệnh viện Y học cổ truyền

129

129

126

3

3

Bệnh viện Phục hồi chức năng

83

0

Tự chủ

4

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

99

99

95

4

5

Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS

27

27

26

1

6

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản

63

0

Tự chủ

7

Trung tâm Kiểm nghiệm

32

32

29

3

8

Trung tâm Sức khỏe lao động và môi trường

46

0

Tự chủ

9

Trung tâm Pháp y

12

13

12

1

II

Tuyến huyện, thị xã, thành phố

2.056

2.146

2.123

23

1

Trung tâm Y tế Thủ Dầu Một

226

226

224

2

2

Trung tâm Y tế Thuận An

427

497

495

2

3

Trung tâm Y tế Dĩ An

233

233

230

3

4

Trung tâm Y tế Tân Uyên

226

244

240

4

5

Trung tâm Y tế Bắc Tân Uyên

119

119

118

1

6

Trung tâm Y tế Bến Cát

223

223

221

2

7

Trung tâm Y tế Bàu Bàng

118

120

118

2

8

Trung tâm Y tế Phú Giáo

236

236

235

1

9

Trung tâm Y tế Dầu Tiếng

248

248

242

6

C

VĂN HÓA THÔNG TIN - THỂ DỤC THỂ THAO

300

295

287

8

I

Cấp tỉnh

136

133

125

8

1

Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật

41

39

35

4

2

Bảo tàng tỉnh

30

30

29

1

3

Thư viện tỉnh

25

25

24

1

4

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao

40

39

37

2

II

Cấp huyện

164

162

162

0

1

Thành phố Thủ Dầu Một

24

23

23

 

2

Thị xã Thuận An

23

23

23

 

3

Thị xã Tân Uyên

19

18

18

 

4

Huyện Bắc Tân Uyên

11

11

11

 

5

Thị xã Bến Cát

16

16

16

 

6

Huyện Bàu Bàng

12

12

12

 

7

Thị xã Dĩ An

24

24

24

 

8

Huyện Phú Giáo

18

18

18

 

9

Huyện Dầu Tiếng

17

17

17

 

D

SỰ NGHIỆP KHÁC

600

559

503

56

I

Cấp tỉnh

522

481

425

56

1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Phát triển công nghiệp

34

33

33

 

2

Trung tâm Xúc tiến Du lịch

7

7

7

 

3

Cảng vụ đường thủy nội địa

3

3

3

 

4

Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng

8

8

8

 

5

Trung tâm Khuyến nông

24

0

Giải thể

6

Trung tâm Đầu tư, khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

13

13

13

 

7

Sự nghiệp Chi cục Văn thư - Lưu trữ

20

19

17

2

8

Trung tâm Hành chính công

9

5

5

 

9

Trung tâm Công báo

8

8

8

 

10

Ban Quản lý Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh

12

12

12

 

11

Trung tâm Trợ giúp Pháp lý Nhà nước

11

11

11

 

12

Trung tâm Công nghệ thông tin - Lưu trữ TNMT

18

18

18

 

13

Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ

7

7

7

 

14

Trung tâm Bảo trợ xã hội

83

82

68

14

15

Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh

68

66

32

34

16

Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh

36

35

35

 

17

Trung tâm Giới thiệu việc làm Thanh niên

7

0

Giải thể

18

Trung tâm hoạt động Thanh niên

9

8

8

 

19

Đội Thanh niên xung phong

8

3

3

 

20

Trung tâm Hỗ trợ thanh niên công nhân và lao động trẻ

3

3

3

 

21

Nhà thiếu nhi tỉnh

 

7

7

Tiếp nhận từ khối Đảng

22

Trung tâm Giới thiệu việc làm Phụ nữ

3

3

3

 

23

Trung tâm Dạy nghề và Dịch vụ hỗ trợ nông dân tỉnh

3

3

3

 

24

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

16

15

15

 

25

Trung tâm Thông tin điện tử

14

14

14

 

26

Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật thú y

7

7

7

 

27

Trạm kiểm dịch động vật đầu mối giao thông

7

7

7

 

28

Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện, thị xã, thành phố

51

51

51

 

29

Sự nghiệp Trồng trọt và BVTV thành phố Thủ Dầu Một

3

3

3

 

30

Ban QLDA rừng phòng hộ núi Cậu Dầu Tiếng

9

9

9

 

31

Ban Quản lý nghĩa trang liệt sĩ

10

10

4

6

32

Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh

5

5

5

 

33

Văn phòng Quỹ Bảo trì đường bộ

3

3

3

 

34

Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ

3

3

3

 

II

Cấp huyện

78

78

78

 

1

Thành phố Thủ Dầu Một

1

1

1

 

2

Thị xã Thuận An

7

7

7

 

3

Thị xã Dĩ An

6

6

6

 

4

Thị xã Tân Uyên

10

10

10

 

5

Thị xã Bến Cát

12

12

12

 

6

Huyện Bắc Tân Uyên

7

7

7

 

7

Huyện Bàu Bàng

7

7

7

 

8

Huyện Phú Giáo

12

12

12

 

9

Huyện Dầu Tiếng

16

16

16

 

TỔNG CỘNG

26.093

26.150

23.619

2.531

 

PHỤ LỤC III

BẢNG PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Stt

Đơn vị

Số lượng người làm việc năm 2019

Số lượng người làm việc năm 2020

1

2

3

4

I

CẤP TỈNH

46

46

1

Câu lạc bộ hưu trí

1

1

2

Liên minh hợp tác xã

10

10

3

Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật

5

5

4

Hội Văn học nghệ thuật

4

4

5

Hội Đông y tỉnh

6

6

6

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

13

13

7

Hội Người mù tỉnh

5

5

8

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh

2

2

II

CẤP HUYỆN

34

34

 

Thành phố Thủ Dầu Một

4

4

1

Hội Chữ thập đỏ

3

3

2

Hội Người mù

1

1

 

Thị xã Thuận An

5

5

1

Hội Chữ thập đỏ

4

4

2

Hội Người mù

1

1

 

Thị xã Tân Uyên

5

5

1

Hội Chữ thập đỏ

2

2

2

Hội Người mù

1

1

3

Hội Đông y

2

2

 

Huyện Bắc Tân Uyên

3

3

1

Hội Chữ thập đỏ

3

3

 

Thị xã Bến Cát

4

4

1

Hội Chữ thập đỏ

3

3

2

Hội Người mù

1

1

 

Huyện Bàu Bàng

2

2

1

Hội Chữ thập đỏ

2

2

 

Thị xã Dĩ An

4

4

1

Hội Chữ thập đỏ

2

2

2

Hội Người mù

1

1

3

Hội Đông y

1

1

 

Huyện Phú Giáo

4

4

1

Hội Chữ thập đỏ

3

3

2

Hội Người mù

1

1

 

Huyện Dầu Tiếng

3

3

1

Hội Chữ thập đỏ

2

2

2

Hội Người mù

1

1

 

TỔNG CỘNG

80

80