Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/NQ-HĐND

Đồng Tháp, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;

Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Quyết định số 78-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Công văn số 4028-CV/BTCTW ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về việc quản lý biên chế;

Xét Tờ trình số 186/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về giao biên chế công chức, phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ và số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao tổng số biên chế công chức của tỉnh Đồng Tháp năm 2023 là 2.358 biên chế (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và quyết định điều chuyển (tăng, giảm) biên chế giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương khi có phát sinh trong quá trình thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ năm thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- Chính phủ;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH Tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Thắng

 

PHỤ LỤC

GIAO TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Đồng Tháp)

TT

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG

BIÊN CHẾ GIAO NĂM 2023

GHI CHÚ

1

2

3

4

I

CẤP TỈNH

1.078

 

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Tỉnh, trong đó:

- Lãnh đạo các cơ quan dân cử: 08

- Công chức Văn phòng: 23

31

 

2

Văn phòng UBND Tỉnh

59

 

3

Sở Nội vụ

63

 

4

Sở Công Thương

49

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

54

 

6

Sở Khoa học và Công nghệ

40

 

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

38

 

8

Sở Lao động -TB&XH

50

 

9

Sở Ngoại vụ

16

 

10

Sở Thông tin và Truyền thông

26

 

11

Sở Tư pháp

34

 

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

54

 

13

Sở Xây dựng

52

 

14

Sở Y tế

65

 

15

Sở Tài nguyên và Môi trường

59

 

16

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

194

 

17

Sở Giao thông vận tải

66

 

18

Sở Tài chính

60

 

19

Thanh tra Tỉnh

41

 

20

BQL Khu Kinh tế

24

 

21

Văn phòng Ban An toàn giao thông

3

 

II

CẤP HUYỆN

1.280

 

1

Thành phố Hồng Ngự

99

 

2

Huyện Tân Hồng

104

 

3

Thành phố Sa Đéc

108

 

4

Huyện Hồng Ngự

99

 

5

Huyện Tam Nông

108

 

6

Huyện Lai Vung

108

 

7

Huyện Châu Thành

108

 

8

Huyện Thanh Bình

108

 

9

Huyện Tháp Mười

108

 

10

Huyện Lấp Vò

108

 

11

Thành phố Cao Lãnh

110

 

12

Huyện Cao Lãnh

112

 

III

BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG

-

 

TỔNG CỘNG:

2.358