- 1 Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 2 Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
- 3 Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quyết định số 78-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Công văn số 4028-CV/BTCTW ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về việc quản lý biên chế;
Xét Tờ trình số 186/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về giao biên chế công chức, phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ và số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao tổng số biên chế công chức của tỉnh Đồng Tháp năm 2023 là 2.358 biên chế (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và quyết định điều chuyển (tăng, giảm) biên chế giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương khi có phát sinh trong quá trình thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ năm thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
GIAO TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Đồng Tháp)
TT | TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG | BIÊN CHẾ GIAO NĂM 2023 | GHI CHÚ |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | CẤP TỈNH | 1.078 |
|
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Tỉnh, trong đó: - Lãnh đạo các cơ quan dân cử: 08 - Công chức Văn phòng: 23 | 31 |
|
2 | Văn phòng UBND Tỉnh | 59 |
|
3 | Sở Nội vụ | 63 |
|
4 | Sở Công Thương | 49 |
|
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 54 |
|
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 40 |
|
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 38 |
|
8 | Sở Lao động -TB&XH | 50 |
|
9 | Sở Ngoại vụ | 16 |
|
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 26 |
|
11 | Sở Tư pháp | 34 |
|
12 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 54 |
|
13 | Sở Xây dựng | 52 |
|
14 | Sở Y tế | 65 |
|
15 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 59 |
|
16 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 194 |
|
17 | Sở Giao thông vận tải | 66 |
|
18 | Sở Tài chính | 60 |
|
19 | Thanh tra Tỉnh | 41 |
|
20 | BQL Khu Kinh tế | 24 |
|
21 | Văn phòng Ban An toàn giao thông | 3 |
|
II | CẤP HUYỆN | 1.280 |
|
1 | Thành phố Hồng Ngự | 99 |
|
2 | Huyện Tân Hồng | 104 |
|
3 | Thành phố Sa Đéc | 108 |
|
4 | Huyện Hồng Ngự | 99 |
|
5 | Huyện Tam Nông | 108 |
|
6 | Huyện Lai Vung | 108 |
|
7 | Huyện Châu Thành | 108 |
|
8 | Huyện Thanh Bình | 108 |
|
9 | Huyện Tháp Mười | 108 |
|
10 | Huyện Lấp Vò | 108 |
|
11 | Thành phố Cao Lãnh | 110 |
|
12 | Huyện Cao Lãnh | 112 |
|
III | BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG | - |
|
TỔNG CỘNG: | 2.358 |
|
- 1 Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 2 Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
- 3 Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành