Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 53/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, b sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 29 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết s 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2024.

Xét Tờ trình số 308/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân b dự toán ngân sách năm 2024; Công văn số 5045/UBND-XDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thuyết minh chênh lệch số liệu và trình xin ý kiến điều chỉnh phụ lục, dự thảo Nghị quyết tại Tờ trình số 308/TTr-UBND, Tờ trình số 309/TTr-UBND; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định phân bổ dự toán ngân sách năm 2024 của thành phố Cần Thơ như sau:

A. PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU:

Tổng dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2024 theo ch tiêu giao của thành phố Cần Thơ là 12.400.000 triệu đồng, số thu ngân sách thành phố được hưởng theo phân cấp là 11.584.080 triệu đồng, được phân bổ như sau:

I. PHÂN B DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PH:

1. Tổng dự toán thu ngân sách nhà nước phân bổ cho cấp thành phố: 9.634.000 triệu đồng, gồm:

ĐVT: Triệu đồng

a) Thu nội địa:

9.316.000

b) Thu từ hoạt động xuất nhập khu:

318.000

2. Tổng thu ngân sách cấp thành phố: 13.710.035 triệu đồng, gồm:

 

a) Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp:

10.033.005

b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:

3.185.911

c) Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương còn dư của ngân sách địa phương:

307.219

d) Thu kết dư ngân sách:

183.900

II. PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH CÁC QUẬN, HUYỆN:

1. Tổng dự toán thu ngân sách nhà nước phân bổ cho 9 quận, huyện: 2.766.000 triệu đồng.

 

2. Tổng thu ngân sách cấp huyện: 7.819.288 triệu đồng, gồm

 

a) Thu điều tiết được hưởng theo phân cấp:

1.551.075

b) Thu bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố:

6.212.289

c) Thu bổ sung có mục tiêu:

55.924

Việc phân bổ dự toán chi tiết thu ngân sách nhà nước của quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

ính kèm Phụ lục I, II)

B. DỰ TOÁN CHI:

 

Tổng dự toán chi ngân sách địa phương là 17.476.910 triệu đồng, phân bổ như sau:

 

 

ĐVT: triệu đồng

I. PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI CHO NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ:

9.657.622

1. Chi cân đối ngân sách theo lĩnh vực:

7.320.623

a) Chi đầu tư phát triển:

4.682.314

- Từ nguồn thu tiền sử dụng đất

660.302

- Từ nguồn thu tiền xổ số kiến thiết

1.068.731

- Từ nguồn cân đi ngân sách địa phương

737.481

- Từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

2.215.800

b) Chi thường xuyên:

2.372.058

Trong đó:

 

- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:

625.331

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:

45.951

c) Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay:

166.000

d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.380

đ) Dự phòng ngân sách:

98.871

2. Chi các chương trình mục tiêu:

2.232.299

a) Chi đầu tư phát triển:

2.153.160

- Vốn ngoài nước:

40.160

- Vốn trong nước:

2.113.000

b) Chi sự nghiệp:

79.139

- Vốn ngoài nước:

-

- Vốn trong nước:

79.139

3. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương

104.700

ính kèm Phụ lục III, IV, V, VI, VII, XI, XII)

4. Phân bổ dự toán chi thường xuyên từ ngân sách thành phố cho từng cơ quan, sở ban ngành theo Phụ lục VII đính kèm.

 

ĐVT: triệu đồng

II. PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI CHO NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN:

7.819.288

1. Chi cân đối ngân sách theo lĩnh vực:

7.763.364

a) Chi đầu tư phát triển:

2.882.621

b) Chi thường xuyên:

4.725.476

Trong đó:

 

- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:

2.354.301

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:

4.100

c) Dự phòng ngân sách:

155.267

2. Chi các chương trình mục tiêu:

55.924

- Chi sự nghiệp từ vốn trong nước:

55.924

3. Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước của quận, huyện, mức bổ sung ngân sách cho ngân sách của quận, huyện theo phụ lục đính kèm (đính kèm Phụ lục VIII, IX, X, XI).

Việc phân bổ dự toán chi tiết ngân sách của các đơn vị thuộc quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Trách nhiệm thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định, chịu trách nhiệm tổng hợp quyết toán thu, chi ngân sách năm 2024 trình Hội đồng nhân dân thành phố phê chuẩn vào kỳ họp cuối năm 2025.

2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố có phương án thực hiện đảm bảo kinh phí chi trả cho hợp đồng phục vụ, hỗ trợ được quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ theo đúng quy định và khẩn trương xây dựng dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Ngh quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 theo đúng quy định, trình Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.

3. Khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 thì Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm trình Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố để trao đổi, thống nhất và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.

4. Giữa hai kỳ họp có phát sinh những vấn đề cần thiết thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố, giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố trao đổi thống nhất giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.

5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP.
Cần Thơ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Sở, ban, ngành và đoàn thể thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- TT. Công báo, Trung tâm lưu trữ lịch sử;
- Báo Cần Thơ, Đài PT và TH TP.
Cần Thơ;
- Lưu: VT, HĐ,250.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hiểu