- 1 Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- 1 Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Long An
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/NQ-HĐND | Long An, ngày 01 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
về việc phân bổ vốn năm 2024 nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về việc dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 353/2022/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh Long An khóa X kỳ họp thứ Năm quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An;
Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về việc phân bổ vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
Xét Tờ trình số 3420/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phân bổ vốn năm 2024 nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Báo cáo thẩm tra số 1266/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2023 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phân bổ vốn năm 2024 nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để thực hiện các Dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 với tổng vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 tỉnh Long An là 65.689.000.000 đồng (Sáu mươi lăm tỷ, sáu trăm tám mươi chín triệu đồng), bao gồm vốn đầu tư phát triển là 7.392.000.000 đồng (Bảy tỷ, ba trăm chín mươi hai triệu đồng) và vốn sự nghiệp là 58.297.000.000 đồng (Năm mươi tám triệu, hai trăm chín mươi bảy triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ thực hiện theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp lệ cuối năm 2023) thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ NGUỒN VỐN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân)
Đơn vị tính: đồng
STT | DANH MỤC | Kế hoạch năm 2024 | Cơ quan quản lý chương trình | |||
Tổng | Trong đó | |||||
Vốn ĐTPT | Vốn SN | |||||
| TỔNG SỐ | 65,689,000,000 | 7,392,000,000 | 58,297,000,000 |
| |
1 | Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo | 3,300,000,000 | 3,000,000,000 | 300,000,000 | UBND huyện Cần Giuộc | |
1.1 | + Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng: xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc | 3,000,000,000 | 3,000,000,000 |
| UBND xã Phước Vĩnh Đông | |
1.2 | + Duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc | 300,000,000 | 0 | 300,000,000 | ||
2 | Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo | 24,608,000,000 |
| 24,608,000,000 |
| |
2.1 | Cấp tỉnh (5%) | 1,230,400,000 |
| 1,230,400,000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
2.2 | Cấp huyện (95%) | 23,377,600,000 | 0 | 23,377,600,000 | UBND cấp huyện | |
| Thành phố Tân An | 1,582,663,000 | 0 | 1,582,663,000 |
| |
| Thị xã Kiến Tường | 1,416,067,000 |
| 1,416,067,000 |
| |
| Huyện Tân Hưng | 1,624,312,000 |
| 1,624,312,000 |
| |
| Huyện Vĩnh Hưng | 1,499,365,000 |
| 1,499,365,000 |
| |
| Huyện Mộc Hóa | 1,416,067,000 |
| 1,416,067,000 |
| |
| Huyện Tân Thạnh | 1,707,610,000 |
| 1,707,610,000 |
| |
| Huyện Thạnh Hóa | 1,541,014,000 |
| 1,541,014,000 |
| |
| Huyện Thủ Thừa | 1,457,716,000 |
| 1,457,716,000 |
| |
| Huyện Bến Lức | 1,582,663,000 |
| 1,582,663,000 |
| |
| Huyện Đức Hòa | 1,790,908,000 |
| 1,790,908,000 |
| |
| Huyện Đức Huệ | 1,624,312,000 |
| 1,624,312,000 |
| |
| Huyện Châu Thành | 1,457,716,000 |
| 1,457,716,000 |
| |
| Huyện Tân Trụ | 1,416,067,000 |
| 1,416,067,000 |
| |
| Huyện Cần Đước | 1,582,663,000 |
| 1,582,663,000 |
| |
| Huyện Cần Giuộc | 1,678,457,000 |
| 1,678,457,000 |
| |
3 | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng | 14,096,000,000 |
| 14,096,000,000 |
| |
3.1 | Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp | 10,173,000,000 |
| 10,173,000,000 |
| |
| Cấp tỉnh (2%) | 203,460,000 |
| 203,460,000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
| Cấp huyện (98%) | 9,969,540,000 | 0 | 9,969,540,000 | UBND cấp huyện | |
| Thành phố Tân An | 674,938,000 |
| 674,938,000 |
| |
| Thị xã Kiến Tường | 603,892,000 |
| 603,892,000 |
| |
| Huyện Tân Hưng | 692,699,000 |
| 692,699,000 |
| |
| Huyện Vĩnh Hưng | 639,414,000 |
| 639,414,000 |
| |
| Huyện Mộc Hóa | 603,892,000 |
| 603,892,000 |
| |
| Huyện Tân Thạnh | 728,222,000 |
| 728,222,000 |
| |
| Huyện Thạnh Hóa | 657,176,000 |
| 657,176,000 |
| |
| Huyện Thủ Thừa | 621,653,000 |
| 621,653,000 |
| |
| Huyện Bến Lức | 674,938,000 |
| 674,938,000 |
| |
| Huyện Đức Hòa | 763,745,000 |
| 763,745,000 |
| |
| Huyện Đức Huệ | 692,699,000 |
| 692,699,000 |
| |
| Huyện Châu Thành | 621,653,000 |
| 621,653,000 |
| |
| Huyện Tân Trụ | 603,892,000 |
| 603,892,000 |
| |
| Huyện Cần Đước | 674,938,000 |
| 674,938,000 |
| |
| Huyện Cần Giuộc | 715,789,000 |
| 715,789,000 |
| |
3.2 | Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng | 3,923,000,000 |
| 3,923,000,000 |
| |
| - Cấp tỉnh(10%) | 392,300,000 |
| 392,300,000 | Sở Y tế | |
| - Cấp huyện (90%) | 3,530,700,000 |
| 3,530,700,000 | UBND cấp huyện | |
| Thành phố Tân An | 249,366,000 |
| 249,366,000 |
| |
| Thị xã Kiến Tường | 216,840,000 |
| 216,840,000 |
| |
| Huyện Tân Hưng | 233,103,000 |
| 233,103,000 |
| |
| Huyện Vĩnh Hưng | 216,840,000 |
| 216,840,000 |
| |
| Huyện Mộc Hóa | 216,840,000 |
| 216,840,000 |
| |
| Huyện Tân Thạnh | 233,103,000 |
| 233,103,000 |
| |
| Huyện Thạnh Hóa | 233,103,000 |
| 233,103,000 |
| |
| Huyện Thủ Thừa | 233,103,000 |
| 233,103,000 |
| |
| Huyện Bến Lức | 249,366,000 |
| 249,366,000 |
| |
| Huyện Đức Hòa | 265,630,000 |
| 265,630,000 |
| |
| Huyện Đức Huệ | 233,103,000 |
| 233,103,000 |
| |
| Huyện Châu Thành | 233,104,000 |
| 233,104,000 |
| |
| Huyện Tân Trụ | 216,840,000 |
| 216,840,000 |
| |
| Huyện Cần Đước | 249,366,000 |
| 249,366,000 |
| |
| Huyện Cần Giuộc | 250,993,000 |
| 250,993,000 |
| |
4 | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 12,836,000,000 | 4,392,000,000 | 8,444,000,000 |
| |
4.1 | Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng khó khăn | 0 |
| 0 |
| |
| - Sở ngành cấp tỉnh (20%) | 0 |
| 0 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | |
| - Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh (40%) | 0 |
| 0 | ||
| - Huyện Cần Giuộc (40%) | 0 |
| 0 | UBND huyện Cần Giuộc | |
4.2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 73,000,000 | 0 | 73,000,000 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | |
4.3 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 12,763,000,000 | 4,392,000,000 | 8,371,000,000 |
| |
| Cấp tỉnh (10%) (Vốn sự nghiệp) Đầu tư cơ sở hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin để hỗ trợ giao dịch, kết nối việc làm trực tuyến; hiện đại hóa thông tin thị trường lao động và thu thập, phân tích, dự báo thông tin thị trường lao động(vốn đầu tư) | 5,229,100,000 | 4,392,000,000 | 837,100,000 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | |
| Cấp huyện (90%) | 7,533,900,000 | 0 | 7,533,900,000 | UBND cấp huyện | |
| Thành phố Tân An | 430,508,000 |
| 430,508,000 |
| |
| Thị xã Kiến Tường | 502,260,000 |
| 502,260,000 |
| |
| Huyện Tân Hưng | 574,011,000 |
| 574,011,000 |
| |
| Huyện Vĩnh Hưng | 574,011,000 |
| 574,011,000 |
| |
| Huyện Mộc Hóa | 502,260,000 |
| 502,260,000 |
| |
| Huyện Tân Thạnh | 645,763,000 |
| 645,763,000 |
| |
| Huyện Thạnh Hóa | 502,260,000 |
| 502,260,000 |
| |
| Huyện Thủ Thừa | 430,509,000 |
| 430,509,000 |
| |
| Huyện Bến Lức | 430,509,000 |
| 430,509,000 |
| |
| Huyện Đức Hòa | 502,260,000 |
| 502,260,000 |
| |
| Huyện Đức Huệ | 574,011,000 |
| 574,011,000 |
| |
| Huyện Châu Thành | 430,509,000 |
| 430,509,000 |
| |
| Huyện Tân Trụ | 502,260,000 |
| 502,260,000 |
| |
| Huyện Cần Đước | 430,509,000 |
| 430,509,000 |
| |
| Huyện Cần Giuộc | 502,260,000 |
| 502,260,000 |
| |
5 | Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin | 3,561,000,000 | 0 | 3,561,000,000 |
| |
5.1 | Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin | 1,758,000,000 |
| 1,758,000,000 |
| |
| - Cấp tỉnh (30%) | 527,400,000 |
| 527,400,000 | Sở Thông tin và Truyền thông | |
| - Cấp huyện (70%) | 1,230,600,000 |
| 1,230,600,000 | UBND cấp huyện | |
| Thành phố Tân An | 83,312,000 |
| 83,312,000 |
| |
| Thị xã Kiến Tường | 74,542,000 |
| 74,542,000 |
| |
| Huyện Tân Hưng | 85,504,000 |
| 85,504,000 |
| |
| Huyện Vĩnh Hưng | 78,927,000 |
| 78,927,000 |
| |
| Huyện Mộc Hóa | 74,542,000 |
| 74,542,000 |
| |
| Huyện Tân Thạnh | 89,889,000 |
| 89,889,000 |
| |
| Huyện Thạnh Hóa | 81,119,000 |
| 81,119,000 |
| |
| Huyện Thủ Thừa | 76,733,000 |
| 76,733,000 |
| |
| Huyện Bến Lức | 83,312,000 |
| 83,312,000 |
| |
| Huyện Đức Hòa | 94,274,000 |
| 94,274,000 |
| |
| Huyện Đức Huệ | 85,504,000 |
| 85,504,000 |
| |
| Huyện Châu Thành | 76,734,000 |
| 76,734,000 |
| |
| Huyện Tân Trụ | 74,542,000 |
| 74,542,000 |
| |
| Huyện Cần Đước | 83,312,000 |
| 83,312,000 |
| |
| Huyện Cần Giuộc | 88,354,000 |
| 88,354,000 |
| |
5.2 | Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều | 1,803,000,000 |
| 1,803,000,000 |
| |
| - Cấp tỉnh (35%) | 631,050,000 |
| 631,050,000 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |
| - Cấp huyện (65%) | 1,171,950,000 |
| 1,171,950,000 | UBND cấp huyện | |
| Thành phố Tân An | 79,341,000 |
| 79,341,000 |
| |
| Thị xã Kiến Tường | 70,989,000 |
| 70,989,000 |
| |
| Huyện Tân Hưng | 81,429,000 |
| 81,429,000 |
| |
| Huyện Vĩnh Hưng | 75,165,000 |
| 75,165,000 |
| |
| Huyện Mộc Hóa | 70,989,000 |
| 70,989,000 |
| |
| Huyện Tân Thạnh | 85,605,000 |
| 85,605,000 |
| |
| Huyện Thạnh Hóa | 77,253,000 |
| 77,253,000 |
| |
| Huyện Thủ Thừa | 73,077,000 |
| 73,077,000 |
| |
| Huyện Bến Lức | 79,341,000 |
| 79,341,000 |
| |
| Huyện Đức Hòa | 89,781,000 |
| 89,781,000 |
| |
| Huyện Đức Huệ | 81,429,000 |
| 81,429,000 |
| |
| Huyện Châu Thành | 73,077,000 |
| 73,077,000 |
| |
| Huyện Tân Trụ | 70,990,000 |
| 70,990,000 |
| |
| Huyện Cần Đước | 79,341,000 |
| 79,341,000 |
| |
| Huyện Cần Giuộc | 84,143,000 |
| 84,143,000 |
| |
6 | Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá chương trình | 7,288,000,000 | 0 | 7,288,000,000 |
| |
6.1 | Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình | 4,552,000,000 |
| 4,552,000,000 |
| |
| - Cấp tỉnh (25%) | 1,138,000,000 |
| 1,138,000,000 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |
| - Cấp huyện (75%) | 3,414,000,000 |
| 3,414,000,000 | UBND cấp huyện | |
| Thành phố Tân An | 231,128,000 |
| 231,128,000 |
| |
| Thị xã Kiến Tường | 206,798,000 |
| 206,798,000 |
| |
| Huyện Tân Hưng | 237,210,000 |
| 237,210,000 |
| |
| Huyện Vĩnh Hưng | 218,963,000 |
| 218,963,000 |
| |
| Huyện Mộc Hóa | 206,799,000 |
| 206,799,000 |
| |
| Huyện Tân Thạnh | 249,374,000 |
| 249,374,000 |
| |
| Huyện Thạnh Hóa | 225,045,000 |
| 225,045,000 |
| |
| Huyện Thủ Thừa | 212,881,000 |
| 212,881,000 |
| |
| Huyện Bến Lức | 231,128,000 |
| 231,128,000 |
| |
| Huyện Đức Hòa | 261,539,000 |
| 261,539,000 |
| |
| Huyện Đức Huệ | 237,210,000 |
| 237,210,000 |
| |
| Huyện Châu Thành | 212,881,000 |
| 212,881,000 |
| |
| Huyện Tân Trụ | 206,799,000 |
| 206,799,000 |
| |
| Huyện Cần Đước | 231,128,000 |
| 231,128,000 |
| |
| Huyện Cần Giuộc | 245,117,000 |
| 245,117,000 |
| |
6.2 | Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá | 2,736,000,000 |
| 2,736,000,000 |
| |
| - Cấp tỉnh (25%) | 684,000,000 |
| 684,000,000 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |
| - Cấp huyện (75%) | 2,052,000,000 |
| 2,052,000,000 | UBND cấp huyện | |
| Thành phố Tân An | 138,920,000 |
| 138,920,000 |
| |
| Thị xã Kiến Tường | 124,297,000 |
| 124,297,000 |
| |
| Huyện Tân Hưng | 142,576,000 |
| 142,576,000 |
| |
| Huyện Vĩnh Hưng | 131,609,000 |
| 131,609,000 |
| |
| Huyện Mộc Hóa | 124,297,000 |
| 124,297,000 |
| |
| Huyện Tân Thạnh | 149,888,000 |
| 149,888,000 |
| |
| Huyện Thạnh Hóa | 135,265,000 |
| 135,265,000 |
| |
| Huyện Thủ Thừa | 127,953,000 |
| 127,953,000 |
| |
| Huyện Bến Lức | 138,920,000 |
| 138,920,000 |
| |
| Huyện Đức Hòa | 157,199,000 |
| 157,199,000 |
| |
| Huyện Đức Huệ | 142,576,000 |
| 142,576,000 |
| |
| Huyện Châu Thành | 127,953,000 |
| 127,953,000 |
| |
| Huyện Tân Trụ | 124,297,000 |
| 124,297,000 |
| |
| Huyện Cần Đước | 138,921,000 |
| 138,921,000 |
| |
| Huyện Cần Giuộc | 147,329,000 |
| 147,329,000 |
| |
- 1 Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Long An