Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/NQ-HĐND

Long An, ngày 01 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

về việc phân bổ vốn năm 2024 nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về việc dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Thực hiện Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Quyết định số 353/2022/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh Long An khóa X kỳ họp thứ Năm quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An;

Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về việc phân bổ vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;

Xét Tờ trình số 3420/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phân bổ vốn năm 2024 nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Báo cáo thẩm tra số 1266/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2023 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất phân bổ vốn năm 2024 nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để thực hiện các Dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 với tổng vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 tỉnh Long An là 65.689.000.000 đồng (Sáu mươi lăm tỷ, sáu trăm tám mươi chín triệu đồng), bao gồm vốn đầu tư phát triển là 7.392.000.000 đồng (Bảy tỷ, ba trăm chín mươi hai triệu đồng) và vốn sự nghiệp là 58.297.000.000 đồng (Năm mươi tám triệu, hai trăm chín mươi bảy triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ thực hiện theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An (Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp lệ cuối năm 2023) thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TPHCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - TBXH;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT (Tr).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Được

 


PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ NGUỒN VỐN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân)

Đơn vị tính: đồng

STT

DANH MỤC

Kế hoạch năm 2024

Cơ quan quản lý chương trình

Tổng

Trong đó

Vốn ĐTPT

Vốn SN

 

TỔNG SỐ

65,689,000,000

7,392,000,000

58,297,000,000

 

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

3,300,000,000

3,000,000,000

300,000,000

UBND huyện Cần Giuộc

1.1

+ Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng: xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc

3,000,000,000

3,000,000,000

 

UBND xã Phước Vĩnh Đông

1.2

+ Duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc

300,000,000

0

300,000,000

2

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

24,608,000,000

 

24,608,000,000

 

2.1

Cấp tỉnh (5%)

1,230,400,000

 

1,230,400,000

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2.2

Cấp huyện (95%)

23,377,600,000

0

23,377,600,000

UBND cấp huyện

 

Thành phố Tân An

1,582,663,000

0

1,582,663,000

 

 

Thị xã Kiến Tường

1,416,067,000

 

1,416,067,000

 

 

Huyện Tân Hưng

1,624,312,000

 

1,624,312,000

 

 

Huyện Vĩnh Hưng

1,499,365,000

 

1,499,365,000

 

 

Huyện Mộc Hóa

1,416,067,000

 

1,416,067,000

 

 

Huyện Tân Thạnh

1,707,610,000

 

1,707,610,000

 

 

Huyện Thạnh Hóa

1,541,014,000

 

1,541,014,000

 

 

Huyện Thủ Thừa

1,457,716,000

 

1,457,716,000

 

 

Huyện Bến Lức

1,582,663,000

 

1,582,663,000

 

 

Huyện Đức Hòa

1,790,908,000

 

1,790,908,000

 

 

Huyện Đức Huệ

1,624,312,000

 

1,624,312,000

 

 

Huyện Châu Thành

1,457,716,000

 

1,457,716,000

 

 

Huyện Tân Trụ

1,416,067,000

 

1,416,067,000

 

 

Huyện Cần Đước

1,582,663,000

 

1,582,663,000

 

 

Huyện Cần Giuộc

1,678,457,000

 

1,678,457,000

 

3

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

14,096,000,000

 

14,096,000,000

 

3.1

Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

10,173,000,000

 

10,173,000,000

 

 

Cấp tỉnh (2%)

203,460,000

 

203,460,000

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

Cấp huyện (98%)

9,969,540,000

0

9,969,540,000

UBND cấp huyện

 

Thành phố Tân An

674,938,000

 

674,938,000

 

 

Thị xã Kiến Tường

603,892,000

 

603,892,000

 

 

Huyện Tân Hưng

692,699,000

 

692,699,000

 

 

Huyện Vĩnh Hưng

639,414,000

 

639,414,000

 

 

Huyện Mộc Hóa

603,892,000

 

603,892,000

 

 

Huyện Tân Thạnh

728,222,000

 

728,222,000

 

 

Huyện Thạnh Hóa

657,176,000

 

657,176,000

 

 

Huyện Thủ Thừa

621,653,000

 

621,653,000

 

 

Huyện Bến Lức

674,938,000

 

674,938,000

 

 

Huyện Đức Hòa

763,745,000

 

763,745,000

 

 

Huyện Đức Huệ

692,699,000

 

692,699,000

 

 

Huyện Châu Thành

621,653,000

 

621,653,000

 

 

Huyện Tân Trụ

603,892,000

 

603,892,000

 

 

Huyện Cần Đước

674,938,000

 

674,938,000

 

 

Huyện Cần Giuộc

715,789,000

 

715,789,000

 

3.2

Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng

3,923,000,000

 

3,923,000,000

 

 

- Cấp tỉnh(10%)

392,300,000

 

392,300,000

Sở Y tế

 

- Cấp huyện (90%)

3,530,700,000

 

3,530,700,000

UBND cấp huyện

 

Thành phố Tân An

249,366,000

 

249,366,000

 

 

Thị xã Kiến Tường

216,840,000

 

216,840,000

 

 

Huyện Tân Hưng

233,103,000

 

233,103,000

 

 

Huyện Vĩnh Hưng

216,840,000

 

216,840,000

 

 

Huyện Mộc Hóa

216,840,000

 

216,840,000

 

 

Huyện Tân Thạnh

233,103,000

 

233,103,000

 

 

Huyện Thạnh Hóa

233,103,000

 

233,103,000

 

 

Huyện Thủ Thừa

233,103,000

 

233,103,000

 

 

Huyện Bến Lức

249,366,000

 

249,366,000

 

 

Huyện Đức Hòa

265,630,000

 

265,630,000

 

 

Huyện Đức Huệ

233,103,000

 

233,103,000

 

 

Huyện Châu Thành

233,104,000

 

233,104,000

 

 

Huyện Tân Trụ

216,840,000

 

216,840,000

 

 

Huyện Cần Đước

249,366,000

 

249,366,000

 

 

Huyện Cần Giuộc

250,993,000

 

250,993,000

 

4

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

12,836,000,000

4,392,000,000

8,444,000,000

 

4.1

Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng khó khăn

0

 

0

 

 

- Sở ngành cấp tỉnh (20%)

0

 

0

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh (40%)

0

 

0

 

- Huyện Cần Giuộc (40%)

0

 

0

UBND huyện Cần Giuộc

4.2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

73,000,000

0

73,000,000

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

4.3

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

12,763,000,000

4,392,000,000

8,371,000,000

 

 

Cấp tỉnh (10%) (Vốn sự nghiệp)

Đầu tư cơ sở hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin để hỗ trợ giao dịch, kết nối việc làm trực tuyến; hiện đại hóa thông tin thị trường lao động và thu thập, phân tích, dự báo thông tin thị trường lao động(vốn đầu tư)

5,229,100,000

4,392,000,000

837,100,000

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

Cấp huyện (90%)

7,533,900,000

0

7,533,900,000

UBND cấp huyện

 

Thành phố Tân An

430,508,000

 

430,508,000

 

 

Thị xã Kiến Tường

502,260,000

 

502,260,000

 

 

Huyện Tân Hưng

574,011,000

 

574,011,000

 

 

Huyện Vĩnh Hưng

574,011,000

 

574,011,000

 

 

Huyện Mộc Hóa

502,260,000

 

502,260,000

 

 

Huyện Tân Thạnh

645,763,000

 

645,763,000

 

 

Huyện Thạnh Hóa

502,260,000

 

502,260,000

 

 

Huyện Thủ Thừa

430,509,000

 

430,509,000

 

 

Huyện Bến Lức

430,509,000

 

430,509,000

 

 

Huyện Đức Hòa

502,260,000

 

502,260,000

 

 

Huyện Đức Huệ

574,011,000

 

574,011,000

 

 

Huyện Châu Thành

430,509,000

 

430,509,000

 

 

Huyện Tân Trụ

502,260,000

 

502,260,000

 

 

Huyện Cần Đước

430,509,000

 

430,509,000

 

 

Huyện Cần Giuộc

502,260,000

 

502,260,000

 

5

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

3,561,000,000

0

3,561,000,000

 

5.1

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

1,758,000,000

 

1,758,000,000

 

 

- Cấp tỉnh (30%)

527,400,000

 

527,400,000

Sở Thông tin và Truyền thông

 

- Cấp huyện (70%)

1,230,600,000

 

1,230,600,000

UBND cấp huyện

 

Thành phố Tân An

83,312,000

 

83,312,000

 

 

Thị xã Kiến Tường

74,542,000

 

74,542,000

 

 

Huyện Tân Hưng

85,504,000

 

85,504,000

 

 

Huyện Vĩnh Hưng

78,927,000

 

78,927,000

 

 

Huyện Mộc Hóa

74,542,000

 

74,542,000

 

 

Huyện Tân Thạnh

89,889,000

 

89,889,000

 

 

Huyện Thạnh Hóa

81,119,000

 

81,119,000

 

 

Huyện Thủ Thừa

76,733,000

 

76,733,000

 

 

Huyện Bến Lức

83,312,000

 

83,312,000

 

 

Huyện Đức Hòa

94,274,000

 

94,274,000

 

 

Huyện Đức Huệ

85,504,000

 

85,504,000

 

 

Huyện Châu Thành

76,734,000

 

76,734,000

 

 

Huyện Tân Trụ

74,542,000

 

74,542,000

 

 

Huyện Cần Đước

83,312,000

 

83,312,000

 

 

Huyện Cần Giuộc

88,354,000

 

88,354,000

 

5.2

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

1,803,000,000

 

1,803,000,000

 

 

- Cấp tỉnh (35%)

631,050,000

 

631,050,000

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

- Cấp huyện (65%)

1,171,950,000

 

1,171,950,000

UBND cấp huyện

 

Thành phố Tân An

79,341,000

 

79,341,000

 

 

Thị xã Kiến Tường

70,989,000

 

70,989,000

 

 

Huyện Tân Hưng

81,429,000

 

81,429,000

 

 

Huyện Vĩnh Hưng

75,165,000

 

75,165,000

 

 

Huyện Mộc Hóa

70,989,000

 

70,989,000

 

 

Huyện Tân Thạnh

85,605,000

 

85,605,000

 

 

Huyện Thạnh Hóa

77,253,000

 

77,253,000

 

 

Huyện Thủ Thừa

73,077,000

 

73,077,000

 

 

Huyện Bến Lức

79,341,000

 

79,341,000

 

 

Huyện Đức Hòa

89,781,000

 

89,781,000

 

 

Huyện Đức Huệ

81,429,000

 

81,429,000

 

 

Huyện Châu Thành

73,077,000

 

73,077,000

 

 

Huyện Tân Trụ

70,990,000

 

70,990,000

 

 

Huyện Cần Đước

79,341,000

 

79,341,000

 

 

Huyện Cần Giuộc

84,143,000

 

84,143,000

 

6

Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá chương trình

7,288,000,000

0

7,288,000,000

 

6.1

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình

4,552,000,000

 

4,552,000,000

 

 

- Cấp tỉnh (25%)

1,138,000,000

 

1,138,000,000

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

- Cấp huyện (75%)

3,414,000,000

 

3,414,000,000

UBND cấp huyện

 

Thành phố Tân An

231,128,000

 

231,128,000

 

 

Thị xã Kiến Tường

206,798,000

 

206,798,000

 

 

Huyện Tân Hưng

237,210,000

 

237,210,000

 

 

Huyện Vĩnh Hưng

218,963,000

 

218,963,000

 

 

Huyện Mộc Hóa

206,799,000

 

206,799,000

 

 

Huyện Tân Thạnh

249,374,000

 

249,374,000

 

 

Huyện Thạnh Hóa

225,045,000

 

225,045,000

 

 

Huyện Thủ Thừa

212,881,000

 

212,881,000

 

 

Huyện Bến Lức

231,128,000

 

231,128,000

 

 

Huyện Đức Hòa

261,539,000

 

261,539,000

 

 

Huyện Đức Huệ

237,210,000

 

237,210,000

 

 

Huyện Châu Thành

212,881,000

 

212,881,000

 

 

Huyện Tân Trụ

206,799,000

 

206,799,000

 

 

Huyện Cần Đước

231,128,000

 

231,128,000

 

 

Huyện Cần Giuộc

245,117,000

 

245,117,000

 

6.2

Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

2,736,000,000

 

2,736,000,000

 

 

- Cấp tỉnh (25%)

684,000,000

 

684,000,000

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

- Cấp huyện (75%)

2,052,000,000

 

2,052,000,000

UBND cấp huyện

 

Thành phố Tân An

138,920,000

 

138,920,000

 

 

Thị xã Kiến Tường

124,297,000

 

124,297,000

 

 

Huyện Tân Hưng

142,576,000

 

142,576,000

 

 

Huyện Vĩnh Hưng

131,609,000

 

131,609,000

 

 

Huyện Mộc Hóa

124,297,000

 

124,297,000

 

 

Huyện Tân Thạnh

149,888,000

 

149,888,000

 

 

Huyện Thạnh Hóa

135,265,000

 

135,265,000

 

 

Huyện Thủ Thừa

127,953,000

 

127,953,000

 

 

Huyện Bến Lức

138,920,000

 

138,920,000

 

 

Huyện Đức Hòa

157,199,000

 

157,199,000

 

 

Huyện Đức Huệ

142,576,000

 

142,576,000

 

 

Huyện Châu Thành

127,953,000

 

127,953,000

 

 

Huyện Tân Trụ

124,297,000

 

124,297,000

 

 

Huyện Cần Đước

138,921,000

 

138,921,000

 

 

Huyện Cần Giuộc

147,329,000

 

147,329,000