HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2019/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 09 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO HỌC SINH TỪ BẬC HỌC MẦM NON ĐẾN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Xét Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 13/11/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về đề nghị ban hành Nghị quyết về chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh từ bậc học mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh từ bậc học mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ
a) Trẻ mầm non (gồm trẻ em dưới 06 tuổi, trẻ em từ 06 tuổi trở lên có xác nhận của các cơ sở giáo dục mầm non về việc đang học thực tế tại đơn vị vì lý do khách quan).
b) Học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Trẻ mầm non đang học thực tế tại các cơ sở giáo dục mầm non, các cơ sở giáo dục đặc biệt được thành lập, cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
b) Học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông đang học thực tế chương trình phổ thông tại các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông; trung tâm giáo dục thường xuyên Hải Phòng; trung tâm giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
c) Không thuộc đối tượng đã được miễn học phí theo quy định.
d) Có hộ khẩu hoặc đăng ký tạm trú hoặc xác nhận của cơ quan công an về việc đang sinh sống thực tế tại thành phố Hải Phòng.
3. Mức hỗ trợ
a) Ngân sách thành phố hỗ trợ 100% học phí theo mức học phí được Hội đồng nhân dân thành phố quyết định; đối với đối tượng thuộc diện giảm học phí theo quy định, ngân sách thành phố hỗ trợ phần còn lại.
b) Hỗ trợ theo số tháng thực học tại các cơ sở giáo dục nhưng tối đa không quá 12 tháng/01 năm học đối với trẻ mầm non và không quá 09 tháng/01 năm học đối với học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông.
4. Thời điểm thực hiện hỗ trợ
a) Trẻ mầm non, học sinh trung học cơ sở: Thực hiện từ năm học 2020 - 2021 đến khi Chính phủ có quy định miễn học phí đối với các đối tượng này.
b) Học sinh trung học phổ thông: Thực hiện từ năm học 2021 - 2022.
5. Phương thức hỗ trợ
a) Ngân sách thành phố cấp trực tiếp kinh phí hỗ trợ học phí cho các cơ sở giáo dục theo quy định tại Nghị quyết này với mức học phí tương ứng của từng cấp học.
b) Hàng năm, việc cấp kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục theo quy định tại Nghị quyết này phải được quyết toán đầy đủ, công khai, minh bạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; thực hiện chế độ báo cáo Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về tình hình thực hiện nghị quyết theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các ban, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 05/12/2019 và có hiệu lực từ ngày 01/7/2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học trong các cơ sở giáo dục tư thục trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Luật giáo dục 2019
- 3 Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, hỗ trợ kinh phí phục vụ thuê khoán lao động nấu ăn cho học sinh bán trú ngoài quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học trong các cơ sở giáo dục tư thục trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, hỗ trợ kinh phí phục vụ thuê khoán lao động nấu ăn cho học sinh bán trú ngoài quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020