- 1 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị cho lực lượng Công an xã, thị trấn giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Nghị quyết 197/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị cho lực lượng Công an xã, thị trấn giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho lực lượng Công an xã do tỉnh Thái Bình ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 10 tháng 11 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ CHÍNH QUY GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức vật chất hậu cần trong Công an nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh; Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 165/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 46/2021/TT-BCA ngày 05 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an xã;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BCA ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Bộ Công an quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 5131/TTr-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua Nghị quyết Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho lực lượng Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án Đảm bảo cơ sở vật chất cho lực lượng Công an xã chính quy giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Có Đề án chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, cân đối khả năng ngân sách trình Hội đồng nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV Kỳ họp Chuyên đề lần thứ 6 thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỀ ÁN
ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CÔNG AN XÃ CHÍNH QUY GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 10/11/2022 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN
1. Nhằm cụ thể hóa các quy định của Luật Công an nhân dân năm 2018; Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy; Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức vật chất hậu cần trong Công an nhân dân và các văn bản hướng dẫn để triển khai, tổ chức thực hiện thống nhất trên toàn tỉnh.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy, quản lý, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp, các ngành đối với hoạt động của lực lượng Công an xã; các điều kiện cho lực lượng Công an xã thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về Công an xã chính quy.
3. Xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ về an ninh trật tự tại địa phương; những đóng góp quan trọng của lực lượng Công an xã trong phát triển kinh tế - xã hội, cũng như đảm bảo an ninh trật tự ... việc xây dựng Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông để tạo cơ sở pháp lý cho các cơ quan, tổ chức, địa phương, đơn vị thực hiện thống nhất, góp phần nâng cao sức mạnh tổng hợp của lực lượng vũ trang trong tình hình mới.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ
1. Quan điểm
- Đề án bám sát quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng về xây dựng lực lượng Công an xã chính quy; vận dụng hiệu quả tinh thần Nghị quyết, Chỉ thị, Kết luận của Đảng có liên quan và cụ thể hóa các quy định pháp luật về Công an xã chính quy bảo đảm phù hợp với tình hình thực tiễn và điều kiện của địa phương, cơ sở.
- Cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp phải luôn xác định xây dựng lực lượng Công an xã chính quy là nhiệm vụ chiến lược của Đảng; bảo đảm cơ sở vật chất, hậu cần cho lực lượng Công an xã chính quy theo quy định là góp phần giữ vững an ninh chính trị, an toàn xã hội gắn với phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, cơ sở.
- Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước tại địa phương; phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống Chính trị và Nhân dân tham gia xây dựng lực lượng Công an xã chính quy.
- Phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của từng huyện, thành phố. Ngân sách địa phương hỗ trợ kinh phí để đầu tư xây dựng từng Trụ sở làm việc Công an xã giai đoạn 2022 - 2025 theo nguyên tắc ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ cho cho các huyện, thành phố tùy thuộc vào điều kiện, khả năng cân đối ngân sách của từng huyện, thành phố.
2. Mục tiêu
- Về đất đai: 100% Công an xã chính quy đều được bố trí đất xây dựng Trụ sở độc lập, với diện tích tối thiểu từ 1.000 m2 trở lên theo tiến độ xây dựng Trụ sở theo văn bản số 1172/BCA-H02 ngày 23 tháng 4 năm 2021 của Bộ Công an.
- Về xây dựng Trụ sở làm việc: Đến năm 2025, đảm bảo 100% Trụ Công an xã chính quy đều đã xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng với diện tích tối thiểu đạt theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
- Về trang thiết bị, công cụ hỗ trợ: Đến năm 2025, đảm bảo 100% lực lượng Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh đều được trang bị đầy đủ trang thiết bị, công cụ hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 69/2021/TT-BCA ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Bộ Công an Quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã, phường, thị trấn.
3. Nguyên tắc hỗ trợ:
Ngân sách địa phương hỗ trợ cùng với ngân sách Trung ương để đầu tư xây dựng từng Trụ sở làm việc Công an xã giai đoạn 2022 - 2025 theo nguyên tắc sau:
3.1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư xây dựng các trụ sở Công an xã biên giới với mức 1,5 tỷ/trụ sở và mua sắm trang thiết bị, vũ khí, công cụ hỗ trợ;
3.2. Ngân sách tỉnh bổ sung dự toán cho Công an tỉnh, đồng thời hỗ trợ xây dựng trụ sở Công an xã thuộc các huyện, thành phố tùy thuộc vào điều kiện, khả năng cân đối ngân sách của từng huyện, thành phố và số lượng trụ sở Công an xã cần phải đầu tư, cụ thể:
- Bổ sung dự toán cho Công an tỉnh để xây dựng 06 trụ sở Công an xã biên giới.
- Đối với các xã còn lại của các huyện (không hỗ trợ cho thành phố Gia Nghĩa và các Trụ sở Công an xã có dự trù kinh phí đầu tư, nâng cấp, sửa chữa từ 01 tỷ đồng trở xuống):
+ Huyện Đắk Mil: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 0,5 tỷ đồng/ 01 trụ sở xây mới; 0,3 tỷ đồng/01 Trụ sở nâng cấp, mở rộng có dự trù kinh phí từ hơn 01 tỷ đồng đến 2,5 tỷ đồng.
+ Huyện Đắk R’lấp: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 0,8 tỷ đồng/01 trụ sở xây mới; 0,3 tỷ đồng/01 Trụ sở nâng cấp, mở rộng có dự trù kinh phí từ hơn 01 tỷ đồng đến 2,5 tỷ đồng.
+ Huyện Đắk Song và huyện Cư Jút: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 01 tỷ đồng/01 Trụ sở (bao gồm xây mới và nâng cấp, mở rộng).
+ Các huyện: Tuy Đức, Đắk Glong và Krông Nô: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 1,5 tỷ đồng/01 Trụ sở xây mới; 01 tỷ đồng/01 Trụ sở nâng cấp, mở rộng.
3.3. Ngân sách cấp huyện trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách sẽ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phù hợp và đảm bảo đúng quy định.
III. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Đất để xây dựng Trụ sở làm việc
1.1. Hiện trạng đất xây dựng trụ sở
Hiện nay 60/60 xã đã được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giới thiệu địa điểm để xây dựng Trụ sở làm việc Công an các xã.
1.2. Bảo đảm đất xây dựng trụ sở
Từ nay đến hết năm 2022 đảm bảo đất an ninh để xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã đã được phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Trường hợp phát sinh kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng thì ngân sách cấp huyện phải chịu trách nhiệm.
2. Bảo đảm trụ sở làm việc
100% Trụ sở Công an xã được xây dựng, sửa chữa bảo đảm quy mô, diện tích, công năng sử dụng quy định tại Điều 6 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày của Chính phủ, cụ thể:
2.1.1. Xây dựng mới 45 Trụ sở Công an xã. Tổng diện tích xây dựng mới 01 Trụ sở làm việc Công an xã tối thiểu cho quy mô, tổ chức 07 CBCS không nhỏ hơn 333 m2 với kinh phí không quá 3,5 tỷ đồng/trụ sở, gồm các hạng mục cơ bản sau:
- Diện tích làm việc, tiếp dân: 182 m2.
- Diện tích Nhà ở doanh trại: 113 m2.
- Diện tích bếp ăn tập thể: 19 m2.
- Diện tích kho vật chứng: 20 m2.
- Diện tích nhà xe: 30 m2.
- Hệ thống cấp thoát nước; hệ thống cấp điện; sân, đường nội bộ; cổng tường rào theo quy mô, cấp công trình và thực tế mặt bằng xây dựng.
2.1.2. Nâng cấp, mở rộng 13 Trụ sở làm việc Công an xã đảm bảo 01 Trụ sở có đủ diện tích tối thiểu 333 m2, xây mới cổng tường rào theo quy mô, cấp công trình và thực tế mặt bằng xây dựng với kinh phí sửa chữa, nâng cấp, mở rộng không quá 2,5 tỷ đồng/trụ sở.
2.1.3. 02 Trụ sở Công an xã cơ bản đáp ứng về quy mô, diện tích là Trụ sở Công an xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức và Trụ sở Công an xã Nam Bình, huyện Đắk Song.
3. Trang thiết bị, công cụ hỗ trợ
Ngân sách trung ương bảo đảm 100% Công an xã chính quy đều được trang bị thiết bị làm việc, công cụ hỗ trợ, phương tiện phục vụ công tác theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 4 Thông tư 69/2021/TT-BCA.
4. Dự kiến kinh phí thực hiện, nguồn kinh phí, cơ cấu nguồn vốn:
4.1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án giai đoạn 2022-2025 dự kiến là 218,2 tỷ đồng (gồm: 181,2 tỷ đồng xây lắp và 37 tỷ đồng trang thiết bị, công cụ hỗ trợ). Trong đó, dự kiến phân bổ như sau:
* Cấu phần xây dựng Trụ sở làm việc là 181,2 tỷ đồng: Dự kiến phân bổ theo nguyên tắc dự án nhóm C không quá 3 năm và dự kiến thời gian thực hiện đầu tư theo Phụ lục đính kèm.
* Cấu phần mua sắm trang thiết bị, công cụ hỗ trợ là 37 tỷ đồng:
Hằng năm Công an tỉnh lập dự toán, xác định nhu cầu, báo cáo Bộ Công an để trang cấp vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị thông thường và thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định.
4.2. Nguồn kinh phí
- Ngân sách Trung ương: 46 tỷ đồng.
- Ngân sách cấp tỉnh: 58 tỷ đồng từ nguồn cân đối ngân sách địa phương và được bổ sung trong kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025.
- Ngân sách cấp huyện: 114,2 tỷ đồng từ nguồn cân đối ngân sách địa phương và được bổ sung trong kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025.
4.3. Cơ cấu nguồn vốn
- Ngân sách Nhà nước cấp qua Bộ Công an: 46 tỷ đồng (mua sắm trang thiết bị, công cụ hỗ trợ 37 tỷ đồng; đầu tư 9 tỷ đồng xây dựng 06 Trụ sở Công an xã biên giới với mức đầu tư 1,5 tỷ đồng/01 xã....)
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho Ngân sách huyện và bổ sung dự toán cho Công an tỉnh để đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã là 58 tỷ đồng, cụ thể:
+ Công an tỉnh: 9,9 tỷ đồng.
+ Huyện Cư Jut: 6 tỷ đồng.
+ Huyện Đắk Giong: 9 tỷ đồng.
+ Huyện Đắk Mil: 3 tỷ đồng.
+ Huyện Đắk R’lấp: 5,1 tỷ đồng.
+ Huyện Đắk Song: 5 tỷ đồng.
+ Huyện Krông Nô: 15 tỷ đồng.
+ Huyện Tuy Đức: 5 tỷ đồng.
- Ngân sách cấp huyện: 114,2 tỷ đồng (Căn cứ vào cơ cấu nguồn vốn, UBND huyện rà soát, cân đối khả năng ngân sách trình HĐND cùng cấp xem xét, quyết định chủ trương đầu tư trong giai đoạn 2022-2025)./.
PHỤ LỤC:
DANH MỤC TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG AN XÃ DỰ KIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2022 -2025
(Kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 10 tháng 11 năm 2022 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT | Thành phố/thị xã/huyện | Tên xã | Tổng mức đầu tư dự kiến | Nguồn Ngân sách Bộ Công an | Nguồn Ngân sách tỉnh | Nguồn ngân sách huyện | Phân loại xã biên giới/ Đặc biệt khó khăn/ Trọng điểm, phức tạp về ANTT | Hình thức đầu tư | Dự kiến thời gian thực hiện | Ghi chú |
| TỔNG | 58 xã | 181,20 | 9,00 | 58,00 | 114,20 |
|
|
|
|
I | Trụ sở Công an các xã biên giới | 18,90 | 900 | 9,90 | 0,00 |
|
|
|
| |
| Cư Jut | Xã Đắk Wil | 9,40 | 4,50 | 4,90 | 0,00 | Biên giới: Trọng điểm, phức tạp về ATTT | Nâng cấp, mở rộng | 2022-2024 | Đã khởi công |
| Đắk Mil | Xã Đắk Lao | Biên giới; Trọng điểm, phức tạp về ATTT | Xây dựng mới | 2022-2024 | Đã khởi công | ||||
| Đắk Mil | Xã Thuận An | Biên giới; Trọng điểm, phức tạp về ATTT | Xây dựng mới | 2022-2024 | Đã khởi công | ||||
| Đắk Song | Xã Thuận Hà | 9,50 | 4,50 | 5,00 | 0,00 | Biên giới; Trọng điểm, phức tạp về ATTT | Xây dựng mới | 2022-2024 | Đã khởi công |
| Đắk Song | Xã Thuận Hạnh | Biên giới; Trọng điểm, phức tạp về ATTT | Xây dựng mới | 2022-2024 | Đã khởi công | ||||
| Tuy Đức | Xã Đắk Buk So | Biên giới: Trọng điểm, phức tạp về ATTT | Nâng cấp, mở rộng | 2022-2024 | Đã khởi công | ||||
II | Trụ sở các xã còn lại (52 xã) | 162,30 | 0,00 | 48,10 | 114,20 |
|
|
|
| |
1 | Gia Nghĩa | 02 xã | 10,30 | 0,00 | 0,00 | 10,30 |
|
|
|
|
| 1 | Xã Đắk Nia | 3,50 | 0,00 | 0,00 | 3,50 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 2 | Xã Đắk R'Moan | 6,80 | 0,00 | 0,00 | 6,80 |
| Xây dựng mới | 2022-2024 | Đã ký HĐ thi công |
2 | Cư Jut | 06 xã | 21,00 | 0,00 | 6,00 | 15,00 |
|
|
|
|
| 1 | Xã Cư K'Nia | 3,50 | 0,00 | 1,00 | 2,50 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 2 | Xã Đắk D'Rông | 3,50 | 0,00 | 1,00 | 2,50 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 3 | Xã Ea Pô | 3,50 | 0,00 | 1,00 | 2,50 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 4 | Xã Nam Dong | 3,50 | 0,00 | 1,00 | 2,50 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 5 | Xã Tâm Thắng | 3,50 | 0,00 | 1,00 | 2,50 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 6 | Xã Trúc Sơn | 3,50 | 0,00 | 1,00 | 2,50 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
3 | Đắk Glong | 07 xã | 18,00 | 0,00 | 9,00 | 9,00 |
|
|
|
|
| 1 | Xã Đắk Ha | 3,50 | 0,00 | 2,00 | 1,50 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 2 | Xã Đắk Plao | 2,00 | 0,00 | 1,00 | 1,00 |
| Nâng cấp, mở rộng | 2023-2025 |
|
| 3 | Xã Đắk R'Măng | 1,00 | 0,00 | 0,00 | 1,00 |
| Nâng cấp, mở rộng | 2023-2025 |
|
| 4 | Xã Đắk Som | 3,50 | 0,00 | 2,00 | 1,50 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 5 | Xã Quảng Hòa | 3,50 | 0,00 | 2,00 | 1,50 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 6 | Xã Quảng Khê | 3,50 | 0,00 | 2,00 | 1,50 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 7 | Xã Quảng Sơn | 1,00 | 0,00 | 0,00 | 1,00 | Trọng điểm, phức tạp về ANTT | Nâng cấp, mở rộng | 2023-2025 |
|
4 | Đắk Mil | 07 xã | 22,00 | 0,00 | 3,00 | 19,00 |
|
|
|
|
| 1 | Xã Đắk Gằn | 1,00 | 0,00 | 0,00 | 1,00 |
| Nâng cấp, mở rộng | 2023-2025 |
|
| 2 | Xã Đắk N'Drot | 3,50 | 0,00 | 0,50 | 3,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 3 | Xã Đắk R‘La | 3,50 | 0,00 | 0,50 | 3,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 4 | Xã Đắk Sắk | 3,50 | 0,00 | 0,50 | 3,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 5 | Xã Đức Mạnh | 3,50 | 0,00 | 0,50 | 3,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 6 | Xã Đức Minh | 3,50 | 0,00 | 0,50 | 3,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 7 | Xã Long Sơn | 3,50 | 0,00 | 0,50 | 3,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
5 | Đắk R’lấp | 10 xã | 26,50 | 0,00 | 5,10 | 21,40 |
|
|
|
|
| 1 | Xã Đắk Ru | 3,50 | 0,00 | 0,80 | 2,70 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 2 | Xã Đắk Sin | 3,50 | 0,00 | 0,80 | 2,70 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 3 | Xã Đắk Wer | 3,50 | 0,00 | 0,80 | 2,70 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 4 | Xã Đạo Nghĩa | 1,00 | 0,00 | 0,00 | 1,00 |
| Sửa chữa, cải tạo | 2023-2025 |
|
| 5 | Xã Hưng Bình | 3,50 | 0,00 | 0,80 | 2,70 |
| Xây dựng mới | 2022-2024 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 6 | Xã Kiến Thành | 1,00 | 0,00 | 0,00 | 1,00 |
| Sửa chữa, cải tạo | 2023-2025 |
|
| 7 | Xã Nghĩa Thắng | 3,50 | 0,00 | 0,80 | 2,70 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 8 | Xã Nhân Cơ | 1,00 | 0,00 | 0,00 | 1,00 |
| Sửa chữa, cải tạo | 2023-2025 |
|
| 9 | Xã Nhân Đạo | 2,50 | 0,00 | 0,30 | 2,20 |
| Nâng cấp, mở rộng | 2023-2025 |
|
| 10 | Xã Quảng Tín | 3,50 | 0,00 | 0,80 | 2,70 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
6 | Đắk Song | 05 xã | 17,50 | 0,00 | 5,00 | 12,50 |
|
|
|
|
| 1 | Xã Đắk Hòa | 3,50 | 0,00 | 1,00 | 2,50 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 2 | Xã Đắk Mol | 3,50 | 0,00 | 1,00 | 2,50 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 3 | Xã Đắk N'Drung | 3,50 | 0,00 | 1,00 | 2,50 | Đặc biệt khó khăn | Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 4 | Xã Nam N'Jang | 3,50 | 0,00 | 1,00 | 2,50 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 5 | Xã Trường Xuân | 3,50 | 0,00 | 1,00 | 2,50 | Đặc biệt khó khăn +Trọng điểm, phức tạp về ANTT | Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
7 | Krông Nô | 11 xã | 36,00 | 0,00 | 15,00 | 21,00 |
|
|
|
|
| 1 | Xã Buôn Choah | 3,50 | 0,00 | 1,50 | 2,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 2 | Xã Đắk Drô | 3,50 | 0,00 | 1,50 | 2,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | Đang thi công |
| 3 | Xã Đắk Nang | 3,50 | 0,00 | 1,50 | 2,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 4 | Xã Đắk Sôr | 3,50 | 0,00 | 1,50 | 2,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 5 | Xã Đức Xuyên | 3,50 | 0,00 | 1,50 | 2,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 6 | Xã Nam Đà | 3,50 | 0,00 | 1,50 | 2,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 7 | Xã Nâm N'Đir | 3,50 | 0,00 | 1,50 | 2,00 | Trọng điểm, phức tạp về ANTT | Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 8 | Xã Nâm Nung | 3,50 | 0,00 | 1,50 | 2,00 | Trọng điểm, phức tạp về ANTT | Xây dựng mới | 2023-2025 | Đang thi công |
| 9 | Xã Nam Xuân | 3,50 | 0,00 | 1,50 | 2,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 10 | Xã Quảng Phú | 1,00 | 0,00 | 0,00 | 1,00 | Trọng điểm, phức tạp về ANTT | Sửa chữa, cải tạo | 2023-2025 | HĐND huyện đã phê duyệt CTĐT |
| 11 | Xã Tân Thành | 3,50 | 0,00 | 1,50 | 2,00 |
| Xây dựng mới | 2022-2024 | Đang thi công |
8 | Tuy Đức | 04 xã | 11,00 | 0.00 | 5,00 | 6,00 |
|
|
|
|
| 1 | Xã Đắk Ngo | 3,50 | 0,00 | 1,50 | 2,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
| 2 | Xã Đắk R'Tit | 2,00 | 0,00 | 1,00 | 1,00 | Trọng điểm, phức tạp về ANTT | Nâng cấp, mở rộng | 2023-2025 |
|
| 3 | Xã Quảng Tâm | 2,00 | 0,00 | 1,00 | 1,00 |
| Nâng cấp, mở rộng | 2023-2025 |
|
| 4 | Xã Quảng Tân | 3,50 | 0,00 | 1,50 | 2,00 |
| Xây dựng mới | 2023-2025 |
|
- 1 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị cho lực lượng Công an xã, thị trấn giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Nghị quyết 197/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị cho lực lượng Công an xã, thị trấn giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho lực lượng Công an xã do tỉnh Thái Bình ban hành