HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2007/NQ-HĐND | Rạch Giá, ngày 01 tháng 7 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG VỊ TRÍ VÀ GIÁ ĐẤT Ở MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc bổ sung vị trí và giá đất ở một số khu vực trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-BKTNS ngày 29/6/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc bổ sung vị trí và giá đất ở một số khu vực trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Đất ở tại nông thôn: bổ sung vị trí 3, tính từ mét thứ 41 trở đi. Giá đất ở tại vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất ở vị trí 2 nhưng phải cao hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp giá đất ở vị trí 3 thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất ở vị trí 3 được tính bằng giá vị trí 2 của đất ở liền kề.
2. Đất ở tại đô thị: bổ sung vị trí 5, tính từ mét thứ 81 trở đi. Giá đất ở tại vị trí 5 được tính bằng 50% giá đất ở vị trí 4 nhưng phải cao hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp giá đất ở vị trí 5 thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất ở vị trí 5 được tính bằng giá vị trí 4 của đất ở liền kề.
Điều 2. Thời gian thực hiện: sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể hóa và chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, Kỳ họp thứ mười lăm thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về phân loại đường phố, vị trí và bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2014
- 2 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về phân loại đường phố, vị trí và bảng giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2013
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Đất đai 2003