HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2012/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 13 tháng 07 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH CỦA CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Liên Bộ: Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 669/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức chi đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2012 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân trên địa bàn tỉnh Lai Châu như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Nghị quyết này quy định về mức chi bồi dưỡng theo ngày đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân tại các địa điểm sau:
a) Trụ sở tiếp công dân hoặc tại địa điểm tiếp công dân của UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 điều này được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
d) Cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân.
3. Nguyên tắc áp dụng
a) Mức chi bồi dưỡng được tính theo ngày thực tế cán bộ, công chức và các đối tượng tham gia phối hợp trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; ngày thực tế cán bộ, công chức trực tiếp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân.
b) Trường hợp các đối tượng được quy định tại khoản 2 điều này khi tham gia tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng.
4. Mức chi
a) Các đối tượng được quy định tại các điểm a, b khoản 2 điều này chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng với các mức sau:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/ngày/người;
- Cấp huyện: 80.000 đồng/ngày/người;
- Cấp xã: 50.000 đồng/ngày/người.
b) Các đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 2 điều này đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng với các mức sau:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/ngày/người;
- Cấp huyện: 65.000 đồng/ngày/người.
c) Các đối tượng quy định tại các điểm c, d khoản 2 điều này được bồi dưỡng 50.000đồng/ngày/người.
5. Nguồn kinh phí
Sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn hỗ trợ khác (nếu có). Khoản kinh phí này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm và được giao trong nguồn kinh phí không tự chủ của cơ quan, đơn vị.
Nguồn kinh phí năm 2012: các cơ quan, đơn vị tự sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao và nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện thanh toán, chi trả cho các đối tượng thụ hưởng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2012.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2017
- 3 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 4 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 1 Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 120/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo do Ủy ban nhân dân Bắc Ninh ban hành
- 5 Quyết định 871/QĐ-CT năm 2009 về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 6 Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 871/QĐ-CT năm 2009 về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 120/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo do Ủy ban nhân dân Bắc Ninh ban hành
- 3 Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4 Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 6 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7 Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2017
- 8 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018