- 1 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 2 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 3 Nghị quyết 140/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non và trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1 Luật giá 2012
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 6 Luật giáo dục 2019
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 11 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 12 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 13 Nghị quyết 140/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non và trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2023/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 18 tháng 4 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế quản lý thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 14/TTr-UBND ngày 06 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo số 468/BC-VHXH ngày 17 tháng 4 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các khoản thu, mức thu tối đa dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung học phổ thông Chuyên, phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT cấp huyện, phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, cơ sở giáo dục công lập khác (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục công lập).
b) Người học trong cơ sở giáo dục công lập quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này và các tổ chức cá nhân khác có liên quan.
c) Không áp dụng Nghị quyết này với cơ sở giáo dục công lập tự chủ về chi thường xuyên và chi đầu tư.
1. Các cơ sở giáo dục công lập thực hiện thu các khoản dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục phải đảm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương, chỉ thực hiện sau khi đã thỏa thuận, thống nhất với cha mẹ học sinh bằng văn bản trên tinh thần tự nguyện và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt không vượt quá mức quy định tại Nghị quyết này. Không thỏa thuận các khoản thu dịch vụ, hỗ trợ khác ngoài các khoản thu dịch vụ, hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này.
2. Thực hiện quản lý thu, chi các khoản dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục theo đúng quy định và đảm bảo mang tính chất phục vụ hoạt động ở các cơ sở giáo dục công lập, không mang tính kinh doanh; quá trình thực hiện phải công khai, dân chủ, minh bạch, đúng mục đích, đảm bảo nguyên tắc, tiết kiệm, hiệu quả. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê, quản lý các khoản thu, chi theo quy định của pháp luật.
3. Không áp dụng thu các khoản hỗ trợ phục vụ học sinh bán trú đối với các trường mầm non và phổ thông công lập có học sinh bán trú đã được hỗ trợ tổ chức nấu ăn bán trú theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016, Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/09/2020 của Chính phủ; Nghị quyết số 140/2020/NQ-HĐND ngày 03/9/2020 của HĐND tỉnh. Đối với trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú không được thu các dịch vụ mà nhà nước đã chi trả cho học sinh.
4. Đối với học sinh diện chính sách, được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường ở thôn, xã đặc biệt khó khăn; Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non; Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo: Căn cứ vào tình hình thực tế, cơ sở giáo dục công lập và cha mẹ học sinh xem xét, thống nhất việc miễn, giảm một số khoản thu dịch vụ cho một số đối tượng thuộc diện chính sách xã hội.
5. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường được thực hiện thành hai đợt vào đầu học kỳ I, học kỳ II của năm học.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt các khoản thu, mức thu dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục cho các cơ sở giáo dục trực thuộc theo phân cấp quản lý.
Điều 3. Khoản thu, mức thu tối đa các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp văn bản dẫn chiếu tại nghị quyết được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La, Khóa XV, kỳ họp chuyên đề lần thứ mười một thông qua ngày 18 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
KHOẢN THU, MỨC THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số 55/2023/NQ-HĐND ngày 18/4/2023 của HĐND tỉnh Sơn La)
1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non
Đơn vị tính: đồng
TT | Danh mục | ĐVT | Mức thu tối đa | |||
Phường, thị trấn | Xã khu vực I | Xã khu vực II | Xã khu vực III | |||
I | Các khoản thu dịch vụ phục vụ trẻ em | |||||
1 | Dịch vụ trông trẻ ngày nghỉ (ngày thứ 7, chủ nhật, học hè) | Trẻ/ngày | 35.000 | 30.000 | 28.000 | 25.000 |
2 | Dịch vụ trông trẻ ngoài giờ hành chính (trước và sau buổi học) | Trẻ/giờ | 5.000 | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
3 | Dịch vụ bán trú (trông trưa) | Trẻ/giờ | 3.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
4 | Dịch vụ giáo dục ngoài giờ chính khóa | |||||
4.1 | Dạy ngoại ngữ cho trẻ em mẫu giáo ngoài giờ chính khóa (làm quen với ngoại ngữ do phụ huynh có nhu cầu) | Trẻ/tháng | 30.000 | 25.000 | 20.000 | 15.000 |
4.2 | Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, phát triển năng khiếu thể thao, phát triển năng khiếu nghệ thuật | Trẻ/ buổi | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 |
5 | Nước uống cho trẻ | Trẻ/tháng | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 6.000 |
6 | Tiền ăn bán trú | Trẻ/ngày | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 |
II | Các khoản thu hỗ trợ hoạt động giáo dục | |||||
1 | Thu hỗ trợ phục vụ nấu ăn bán trú | |||||
1.1 | Công tác phục vụ nấu ăn bán trú cho trẻ học 02 buổi/ngày | Trẻ/tháng | 60.000 | 55.000 | 50.000 | Không |
1.2 | Trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ phục vụ nấu ăn bán trú (đối với trẻ mới tuyển hoặc trang bị lần đầu) | Trẻ/ 01 lần | 100.000 | 100.000 | 100.000 | Không |
1.3 | Trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ phục vụ trẻ bán trú bị hư hỏng, thay thế những năm tiếp theo | Trẻ/năm học | 50.000 | 50.000 | 50.000 | Không |
2 | Thuê vệ sinh trường, dọn dẹp nhà vệ sinh | Trẻ/tháng | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 |
3 | Dụng cụ vệ sinh (nhà vệ sinh, lớp học), giấy vệ sinh | Trẻ/tháng | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 7.000 |
4 | Đồng phục học sinh (chỉ được thu trong trường hợp cha mẹ học sinh yêu cầu) | Trẻ/01 bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 |
2. Đối với cơ sở giáo dục tiểu học
Đơn vị tính: đồng
TT | Danh mục | ĐVT | Mức thu tối đa | |||
Phường, thị trấn | Xã khu vực I | Xã khu vực II | Xã khu vực III | |||
I | Các khoản thu dịch vụ phục vụ học sinh | |||||
1 | Dịch vụ bán trú (trông trưa) | Học sinh/ giờ | 3.000 | 2.000 | 2.000 | Không |
2 | Dịch vụ giáo dục ngoài giờ chính khóa: | |||||
2.1 | Dạy ngoại ngữ cho học sinh lớp 1, lớp 2; dạy tăng cường ngoại ngữ cho học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 ngoài giờ chính khóa (phụ huynh có nhu cầu) | Học sinh/ tháng | 30.000 | 25.000 | 22.000 | 20.000 |
2.2 | Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, phát triển năng khiếu thể thao, phát triển năng khiếu nghệ thuật. | Học sinh/ buổi | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 |
3 | Nước uống cho học sinh | Học sinh/ tháng | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 |
4 | Trông giữ xe đạp | Học sinh/ tháng | 10.000 | 8.000 | Không | Không |
5 | Tiền ăn bán trú | Học sinh/ ngày | 28.000 | 28.000 | 28.000 | 28.000 |
II | Các khoản thu hỗ trợ hoạt động giáo dục | |||||
1 | Thu hỗ trợ phục vụ nấu ăn bán trú | |||||
1.1 | Công tác phục vụ nấu ăn bán trú cho học sinh học 02 buổi/ngày | Học sinh/ tháng | 70.000 | 65.000 | 60.000 | Không |
1.2 | Trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ phục vụ học sinh bán trú (đối với học sinh mới tuyển hoặc trang bị lần đầu) | Học sinh/ 01 lần | 100.000 | 100.000 | 100.000 | Không |
1.3 | Trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ phục vụ học sinh bán trú bị hư hỏng, thay thế những năm tiếp theo | Học sinh/ năm học | 50.000 | 50.000 | 50.000 | Không |
2 | Thuê vệ sinh trường, dọn dẹp nhà vệ sinh | Học sinh/ tháng | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 |
3 | Dụng cụ vệ sinh (nhà vệ sinh, lớp học), giấy vệ sinh | Học sinh/ tháng | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 7.000 |
4 | Hỗ trợ văn phòng phẩm phục vụ kiểm tra, khảo sát chất lượng | Học sinh/ lần | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
5 | Hoạt động trải nghiệm | Học sinh/ buổi | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 |
6 | Đồng phục học sinh (chỉ được thu trong trường hợp cha mẹ học sinh yêu cầu) | Học sinh/ 01 bộ | 300.000 | 300.000 | 300.000 | 300.000 |
7 | Thẻ học sinh | Học sinh/ năm | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 |
3. Đối với cơ sở giáo dục THCS
Đơn vị tính: đồng
TT | Danh mục | ĐVT | Mức thu tối đa | |||
Phường, thị trấn | Xã khu vực I | Xã khu vực II | Xã khu vực III | |||
I | Các khoản thu dịch vụ phục vụ học sinh | |||||
1 | Dịch vụ giáo dục ngoài giờ chính khóa | |||||
1.1 | Dạy thêm các môn văn hóa | Học sinh/ buổi | 25.000 | 22.000 | 18.000 | 15.000 |
1.2 | Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, phát triển năng khiếu thể thao, phát triển năng khiếu nghệ thuật. | Học sinh/ buổi | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 |
2 | Nước uống cho học sinh | Học sinh/ tháng | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
3 | Trông giữ xe học sinh: | |||||
3.1 | Xe đạp | Học sinh/ tháng | 10.000 | 8.000 | Không | Không |
3.2 | Xe đạp điện | Học sinh/ tháng | 15.000 | 12.000 | Không | Không |
4 | Tiền điện, tiền nước, mua sắm thiết bị phòng ở bán trú (không bao gồm học sinh hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ) | Học sinh/ tháng | Theo hóa đơn thực tế | |||
II | Các khoản thu hỗ trợ hoạt động giáo dục | |||||
1 | Thu hỗ trợ phục vụ học sinh bán trú | |||||
1.1 | Trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ phục vụ học sinh bán trú (đối với học sinh mới tuyển hoặc trang bị lần đầu) | Học sinh/ 01 lần | 100.000 | 100.000 | 100.000 | Không |
1.2 | Trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ phục vụ học sinh bán trú bị hư hỏng, thay thế những năm tiếp theo | Học sinh/ năm học | 50.000 | 50.000 | 50.000 | Không |
2 | Thuê vệ sinh trường, dọn dẹp nhà vệ sinh | Học sinh/ tháng | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 |
3 | Dụng cụ vệ sinh (nhà vệ sinh, lớp học), giấy vệ sinh | Học sinh/ tháng | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 |
4 | Hỗ trợ văn phòng phẩm phục vụ kiểm tra, khảo sát chất lượng | Học sinh/ lần | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 12.000 |
5 | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | Học sinh/ buổi | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
6 | Đồng phục học sinh (chỉ được thu trong trường hợp cha mẹ học sinh đề nghị) | Học sinh/ 01 bộ | 350.000 | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
7 | Thẻ học sinh | Học sinh/ năm | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 |
4. Đối với cơ sở giáo dục THPT
Đơn vị tính: đồng
TT | Danh mục | ĐVT | Mức thu tối đa | |||||||
Phường, thị trấn | Xã khu vực I | Xã khu vực II | Xã khu vực III | |||||||
I | Các khoản thu dịch vụ phục vụ học sinh | |||||||||
1 | Dịch vụ giáo dục ngoài giờ chính khóa | |||||||||
1.1 | Dạy thêm các môn văn hóa | Học sinh/ buổi | 25.000 | 22.000 | 20.000 | 18.000 | ||||
Riêng Trường THPT Chuyên Sơn La mức thu tối đa là 35.000/học sinh/buổi. | ||||||||||
1.2 | Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, phát triển năng khiếu thể thao, phát triển năng khiếu nghệ thuật. | Học sinh/ buổi | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 | ||||
2 | Nước uống cho học sinh | Học sinh/ tháng | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 12.000 | ||||
3 | Trông giữ xe học sinh: | |||||||||
3.1 | Xe đạp | Học sinh/ tháng | 10.000 | 8.000 | Không | Không | ||||
3.2 | Xe đạp điện, xe máy điện, xe máy | Học sinh/ tháng | 18.000 | 15.000 | Không | Không | ||||
4 | Tiền điện, tiền nước, mua sắm thiết bị phòng ở bán trú (không bao gồm học sinh hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ) | Học sinh/ tháng | Theo hóa đơn thực tế | |||||||
II | Các khoản thu hỗ trợ hoạt động giáo dục | |||||||||
1 | Thu hỗ trợ phục vụ học sinh bán trú | |||||||||
1.1 | Trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ phục vụ học sinh bán trú (đối với học sinh mới tuyển hoặc trang bị lần đầu) | Học sinh/ 01 lần | 100.000 | 100.000 | 100.000 | Không | ||||
1.2 | Trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ phục vụ học sinh bán trú bị hư hỏng, thay thế những năm tiếp theo | Học sinh/ năm học | 50.000 | 50.000 | 50.000 | Không | ||||
2 | Thuê vệ sinh trường, dọn dẹp nhà vệ sinh | Học sinh/ tháng | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | ||||
3 | Dụng cụ vệ sinh (nhà vệ sinh, lớp học), giấy vệ sinh | Học sinh/ tháng | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | ||||
4 | Hỗ trợ văn phòng phẩm phục vụ cho học sinh thực hiện khảo sát, thi thử | Học sinh/ lần | 15.000 | 15.000 | 15.000 | 15.000 | ||||
5 | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | Học sinh/ buổi | 35.000 | 35.000 | 35.000 | 35.000 | ||||
6 | Đồng phục học sinh (chỉ được thu trong trường hợp cha mẹ học sinh yêu cầu) | Học sinh/ 01 bộ | 350.000 | 350.000 | 350.000 | 350.000 | ||||
7 | Thẻ học sinh | Học sinh/ năm | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu chi các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định các khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu, chi đối với dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và danh mục các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các trường mầm non, giáo dục phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4 Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu chi các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh