HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2012/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƠ CHẾ HỖ TRỢ CHO CÁC DỰ ÁN THUỘC NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ;
Trên cơ sở Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày 22/6/2012 của UBND tỉnh về chính sách hỗ trợ đầu tư đối với các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành cơ chế hỗ trợ cho các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh như sau
1. Đối tượng, điều kiện và nguyên tắc hỗ trợ
a) Đối tượng hỗ trợ: Các doanh nghiệp đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh để sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho các ngành cơ khí chế tạo, điện tử, tin học, công nghệ cao, sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy.
b) Điều kiện và nguyên tắc hỗ trợ:
- Hỗ trợ khi các dự án đã đi vào hoạt động sản xuất và chủ đầu tư dự án thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về mục tiêu, tiến độ đầu tư dự án;
- Hỗ trợ một số chi phí đầu tư ban đầu trên cơ sở các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi hợp lý, hợp lệ theo chế độ tài chính quy định.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ chi phí tư vấn lập hồ sơ dự án đầu tư, áp dụng cho dự án mới và dự án mở rộng (gọi chung là dự án), mức hỗ trợ cụ thể đối với mỗi dự án như sau:
- Dự án có tổng vốn đăng ký dưới 0,2 triệu USD hỗ trợ 20 triệu đồng.
- Dự án có tổng vốn đăng ký từ 0,2 triệu USD đến dưới 0,5 triệu USD hỗ trợ 30 triệu đồng;
- Dự án có tổng vốn đăng ký từ 0,5 triệu USD đến dưới 01 triệu USD hỗ trợ 50 triệu đồng;
- Dự án có tổng vốn đăng ký từ 01 triệu USD đến dưới 05 triệu USD hỗ trợ 100 triệu đồng;
- Dự án có tổng vốn đăng ký từ 05 triệu USD trở lên hỗ trợ 200 triệu đồng.
b) Hỗ trợ chi phí bố cáo thành lập doanh nghiệp, quảng bá sản phẩm, tổng số hỗ trợ không quá 2.000.000 đồng.
c) Hỗ trợ 100% số tiền doanh nghiệp đã nộp các khoản phí, lệ phí liên quan đến chi phí ban đầu của dự án.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với HĐND tỉnh.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 76/2013/NQ-HĐND17 về mục tiêu và giải pháp phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015
- 2 Quyết định 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 263/2009/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ đầu tư Dự án đầu tư, kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Hoàng Mai do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Luật Đầu tư 2005
- 5 Luật Doanh nghiệp 2005
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002