Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 2563/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mu báo cáo kế hoạch tài chính 5 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm địa phương, dự toán phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2022 - 2025;

Xét Tờ trình số 206/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình HĐND tỉnh Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2023:

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 3.658.000 triệu đồng; trong đó:

- Thu nội địa: 3.508.000 triệu đồng;

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 150.000 triệu đồng.

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 7.542.330 triệu đồng;

- Chi cân đối ngân sách địa phương: 4.975.509 triệu đồng, trong đó:

Chi đầu tư: 973.689 triệu đồng;

Chi thường xuyên: 3.830.376 triệu đồng;

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 4.972 triệu đồng;

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.

Dự phòng ngân sách: 95.472 triệu đồng;

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 70.000 triệu đồng;

- Chi từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu: 2.566.821 triệu đồng;

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia: 592.528 triệu đồng;

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ: 1.895.700 triệu đồng;

Kinh phí sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu, các chế độ, nhiệm vụ chính sách theo quy định: 78.593 triệu đồng;

3. Nợ vay và nguồn trả nợ đến hạn năm 2023:

- Nợ đến hạn phải trả trong năm 2023: 11.715 triệu đồng. Nguồn trả nợ từ nguồn kết dư ngân sách năm 2021 và chuyển nguồn sang năm 2022: 11.715 triệu đồng;

- Vay trong năm 2023: vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để chi đầu tư (bội chi NSĐP): 201.900 triệu đồng.

(Đính kèm phụ lục chi tiết số 01, 02, 03, 04)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá XI Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

 

PHỤ LỤC 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2022

Ước thực hiện năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

6.598.648

7.035.748

7.340.430

304.682

104%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

2.719.100

3.156.200

3.231.100

74.900

102%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.879.548

3.879.548

4.109.330

229.782

106%

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

1.832.401

1.832.401

1.542.509

-289.892

84%

2

Thu bổ sung có mục tiêu

2.047.147

2.047.147

2.566.821

519.674

125%

B

TỔNG CHI NSĐP

6.818.948

6.633.476

7.542.330

723.382

111%

I

Tổng chi cân đối NSĐP

4.771.801

4.810.899

4.975.509

203.708

104%

1

Chi đầu tư phát triển

870.080

854.780

973.689

103.609

112%

2

Chi thường xuyên

3.730.326

3.872.754

3.830.376

100.050

103%

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.365

2.365

4.972

2.607

210%

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

81.000

1.000

0

100%

5

Dự phòng ngân sách

91.030

 

95.472

4.442

105%

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

77.000

 

70.000

-7.000

91%

II

Chi các chương trình mục tiêu

2.047.147

1.822.577

2.566.821

519.674

125%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

381.525

192.455

592.528

211.003

 

2

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ

1.615.000

1.579.500

1.895.700

280.700

117%

3

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ (kinh phí sự nghiệp)

50.622

50.622

78.593

27.971

155%

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

220.300

402.272

201.900

-18.400

92%

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

11.391

11.391

11.715

324

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

11.391

11.391

11.715

 

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

220.300

220.300

201.900

-18.400

 

I

Vay để bù đắp bội chi

220.300

220.300

201.900

-18.400

 

II

Vay để trả nợ gốc

0

0

0

0

 

 

PHỤ LỤC 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Chỉ tiêu

Ước thực hiện năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

3.494.000

3.156.200

3.658.000

3.231.100

105%

102%

I

Thu nội địa

3.394.000

3.156.200

3.508.000

3.231.100

103%

102%

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

683.000

683.000

696.000

696.000

102%

102%

-

Thuế giá trị gia tăng

213.400

213.400

178.000

178.000

83%

83%

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

384.400

384.400

282.000

282.000

73%

73%

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

84.200

84.200

58.000

58.000

69%

69%

-

Thuế tài nguyên

1.000

1.000

2.000

2.000

200%

 

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

38.000

38.000

42.000

42.000

111%

111%

-

Thuế giá trị gia tăng

16.000

16.000

23.000

23.000

144%

144%

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

0

0

0

0

 

 

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

21.300

21.300

14.800

14.800

69%

69%

-

Thuế tài nguyên

700

700

200

200

29%

29%

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

410.000

345.000

280.000

205.000

68%

59%

-

Thuế giá trị gia tăng

125.000

125.000

70.000

70.000

56%

56%

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

65.000

0

75.000

0

115%

 

 

Trong đó: thu từ hàng hóa nhập khu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

65.000

0

75.000

0

 

 

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

220.000

220.000

135.000

135.000

61%

61%

-

Thuế tài nguyên

0

0

0

0

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

934.000

934.000

1.048.400

1.048.400

112%

112%

-

Thuế giá trị gia tăng

748.000

748.000

896.200

896.200

120%

120%

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.000

1.000

800

800

80%

80%

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

135.000

135.000

110.700

110.700

82%

82%

-

Thuế tài nguyên

50.000

50.000

40.700

40.700

81%

81%

5

Lệ phí trước bạ

152.000

152.000

136.600

136.600

90%

90%

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

0

0

0

0

0%

0%

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.000

5.000

4.000

4.000

80%

80%

8

Thuế thu nhập cá nhân

250.000

250.000

192.000

192.000

77%

77%

9

Thuế bảo vệ môi trường

210.000

100.800

350.000

210.000

167%

208%

-

Từ hàng nhập khẩu bán ra trong nước

109.200

0

140.000

0

128%

 

-

Từ hàng hóa sản xuất trong nước

100.800

100.800

210.000

210.000

208%

208%

10

Phí, lệ phí

55.000

42.000

65.000

48.000

118%

114%

-

Trung ương

13.000

 

17.000

 

131%

 

-

Địa phương

42.000

42.000

48.000

48.000

114%

114%

11

Thu tiền sử dụng đất

340.000

340.000

392.500

392.500

115%

115%

12

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

66.500

66.500

35.000

35.000

53%

53%

13

Thu khác ngân sách

100.000

57.800

100.000

60.000

100%

104%

14

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

57.700

49.300

55.000

50.100

95%

102%

15

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

4.000

4.000

5.000

5.000

125%

125%

16

Xổ số kiến thiết

73.000

73.000

73.500

73.500

101%

101%

17

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

13.500

13.500

13.000

13.000

96%

96%

-

Trong đó: Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

1.200

1.200

0

0

0%

0%

 

PHỤ LỤC 03

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh

Tuyệt đối

ơng đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

6.818.948

7.542.330

723.382

111%

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

4.771.801

4.975.509

203.708

104%

I

Chi đầu tư phát triển

870.080

973.689

103.609

112%

-

Chi ĐTXDCB vốn trong nước

309.980

325.789

15.809

105%

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

269.800

372.500

102.700

138%

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

70.000

73.500

3.500

105%

-

Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương (vay từ nguồn chính phủ vay về cho vay lại)

220.300

201.900

-18.400

92%

II

Chi thường xuyên

3.730.326

3.830.376

100.050

103%

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.567.767

1.615.286

47.519

103%

2

Chi khoa học và công nghệ

20.985

28.678

7.693

137%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.365

4.972

2.607

210%

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

100%

V

Dự phòng ngân sách

91.030

95.472

4.442

105%

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

77.000

70.000

-7.000

91%

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

2.047.147

2.566.821

519.674

125%

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

381.525

592.528

211.003

155%

1

Chương trình MTQG Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030

180.348

351.982

171.634

195%

-

Vốn đầu tư phát triển

116.519

153.059

36.540

131%

-

Vốn sự nghiệp

63.829

198.923

135.094

312%

2

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

117.867

145.466

27.599

123%

-

Vốn đầu tư phát triển

80.728

55.776

-24.952

69%

-

Vốn sự nghiệp

37.139

89.690

52.551

241%

3

Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

83.310

95.080

11.770

114%

-

Vốn đầu tư phát triển

69.280

68.730

-550

99%

-

Vốn sự nghiệp

14.030

26.350

12.320

188%

II

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ

1.615.000

1.895.700

280.700

117%

1

Vốn nước ngoài

710.000

517.000

-193.000

73%

2

Vốn trong nước

905.000

1.378.700

473.700

152%

III

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ (kinh phí sự nghiệp)

50.622

78.593

27.971

155%

1

Vốn nước ngoài

1.580

0

-1.580

0%

2

Vốn trong nước

49.042

78.593

29.551

160%

-

Kinh phí thực hiện Đề án bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp và Chi hội trưởng Phụ nữ giai đoạn 2019-2025

75

190,00

115

253%

-

Kinh phí hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật địa phương

0

442,00

442

 

-

Kinh phí hỗ trợ các Hội Nhà báo địa phương

0

160,00

160

 

-

Kinh phí thực hiện Chương trình trợ giúp xã hội và PHCN cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí; Chương trình phát triển công tác xã hội

0

200,00

200

 

-

Vốn chuẩn bị động viên

5.000

20.000

15.000

400%

-

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

2.500

2.000

-500

80%

-

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

12.000

5.921

-6.079

49%

-

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

29.467

33.054

3.587

112%

-

Bổ sung thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

0

16.626

 

 

 

PHỤ LỤC 04

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh tuyệt đối

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

7.035.748

7.340.430

304.682

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

6.633.476

7.542.330

908.854

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

323.822

201.900

-121.922

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

631.240

646.220

14.980

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

142.040

303.865

161.825

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

23%

47%

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

142.040

303.865

161.825

3

Vay trong nước khác

 

0

0

II

Trả nợ gốc vay trong năm

11.715

11.715

11.715

1

Theo nguồn vốn vay

11.715

11.715

11.715

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

11.715

11.715

0

 

- Vốn khác

 

 

0

2

Theo nguồn trả nợ

11.715

11.715

0

 

- Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

- Bội thu NSĐP

 

 

 

 

- Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

 

 

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh

11.715

11.715

0

III

Tổng mức vay trong năm

173.540

201.900

28.360

1

Theo mục đích vay

173.540

201.900

28.360

 

- Vay để bù đắp bội chi

173.540

201.900

28.360

 

- Vay để trả nợ gốc

 

 

 

2

Theo nguồn vay

173.540

201.900

28.360

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

173.540

201.900

28.360

 

- Vốn trong nước khác

 

 

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

303.865

494.050

190.185

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

49%

77%

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

303.865

494.050

190.185

3

Vốn khác

 

 

 

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

2.365

4.972

2.607