HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2012/NQ-HĐND | ngày 06 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG TỈNH, CÁC HUYỆN, THỊ XÃ LONG KHÁNH VÀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 191/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 9227/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động tỉnh, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Tổ và tại kỳ họp,
Điều 1. Nhất trí thông qua chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động tỉnh, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
- Các hoạt động tuyên truyền lưu động của tỉnh và của các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các hoạt động nghệ thuật quần chúng tham gia hội thi, hội diễn, liên hoan hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh và của các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối tượng áp dụng:
- Các tuyên truyền viên trong và ngoài biên chế của Đội Tuyên truyền lưu động tỉnh; Đội Tuyên truyền lưu động các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
- Các thành viên trong và ngoài biên chế của Đội Nghệ thuật quần chúng tỉnh, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
2. Định mức hoạt động đối với Đội Tuyên truyền lưu động
Chỉ tiêu hoạt động trong năm |
| ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Số buổi hoạt động tuyên truyền lưu động trong năm | Từ 100 đến 120 buổi | Từ 80 đến 100 buổi |
2 | Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi Đội Tuyên truyền lưu động | Từ 01 đến 02 cuộc | Từ 01 đến 02 cuộc |
3 | Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác | Từ 08 đến 12 tài liệu | Từ 08 đến 12 tài liệu |
4 | Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ văn hóa thông tin cơ sở | Từ 01 đến 02 lớp | Từ 01 đến 02 lớp |
5 | Biên tập, dàn dựng chương trình tuyên truyền lưu động mới | Từ 04 đến 06 chương trình | Từ 04 đến 06 chương trình |
3. Nội dung chi và mức chi
a) Chi bồi dưỡng luyện tập chương trình mới:
- Mức bồi dưỡng cho 01 buổi luyện tập chương trình mới đối với Đội Tuyên truyền lưu động là 48.000 đồng/người. Số buổi tập tối đa cho 01 chương trình mới là 10 buổi.
- Mức bồi dưỡng cho 01 buổi luyện tập chương trình mới đối với Đội Nghệ thuật quần chúng là 80.000 đồng/người. Số buổi tập tối đa cho 01 chương trình mới là 10 buổi.
b) Chi bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn:
- Mức bồi dưỡng cho 01 buổi biểu diễn tuyên truyền lưu động đối với vai chính là 78.000 đồng/người.
- Mức bồi dưỡng 01 buổi biểu diễn tuyên truyền lưu động đối với các vai khác là 60.000 đồng/người.
- Mức bồi dưỡng 01 buổi biểu diễn nghệ thuật quần chúng là 100.000 đồng/người.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; định kỳ đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2012./.
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
- 1 Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 2 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Thông tư liên tịch 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2 Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Thông tư 03/2009/TT-BVHTTDL về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003