HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2017/NQ-HĐND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
KHOÁ VI - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 140/BC-KTNS ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi và mức chi các cuộc điều tra thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cá nhân, cơ quan, đơn vị có liên quan đến cuộc điều tra thống kê.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức điều tra thống kê theo quy định phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Điều 4. Nội dung chi và mức chi
1. Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ chức Điều tra thống kê xây dựng phương án Điều tra thống kê, lập mẫu phiếu Điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả Điều tra thống kê theo phương thức khoán (đã bao gồm chi hội nghị, họp hội đồng thẩm định, nghiệm thu, chi thuê chuyên gia chọn mẫu Điều tra thống kê và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến phương án Điều tra thống kê, lập mẫu phiếu Điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả Điều tra thống kê) như sau:
a) Chi xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê: 30.000.000 đồng.
b) Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê: 10.000.000 đồng.
Thủ trưởng cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê quyết định mức khoán cụ thể đối với mỗi hoạt động nêu trên cho phù hợp. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao khoán được quyết định nội dung và mức chi trong phạm vi kinh phí được giao khoán để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.
2. Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra thống kê các cấp: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về quy định chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi tổ chức hội nghị.
3. Chi tiền công
Trường hợp cuộc điều tra thống kê có nội dung điều tra chuyên sâu, phức tạp, không sử dụng điều tra viên thống kê thuê ngoài mà sử dụng công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị để thực hiện điều tra thống kê thì được thanh toán bằng 50% mức tiền công thuê điều tra viên thống kê quy định tại điểm a, khoản 5, Điều 3 Thông tư 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng vả quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia (sau đây gọi tắt là Thông tư 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính).
Đối với trường hợp công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê ngoài giờ hành chính thì được thanh toán bằng mức tiền công thuê điều tra viên thống kê quy định tại điểm a, khoản 5, Điều 3 Thông tư 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính và không được thanh toán tiền lương làm ngoài giờ, phụ cấp công tác phí.
4. Chi công tác kiểm tra, giám sát hoạt động điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về quy định chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi tổ chức hội nghị.
5. Chi cho đối tượng cung cấp thông tin; mức chi cụ thể như sau:
a) Đối với cá nhân:
- Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 40.000 đồng/phiếu;
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chi tiêu: 50.000 đồng/phiếu;
- Trên 40 chỉ tiêu: 60.000 đồng/phiếu.
b) Đối với tổ chức (không bao gồm các cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định):
- Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 85.000 đồng/phiếu;
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 100.000 đồng/phiếu;
- Trên 40 chỉ tiêu: 115.000 đồng/phiếu.
c) Trường hợp đối tượng cung cấp thông tin là các cơ quan, đơn vị của nhà nước mức chi hỗ trợ cung cấp thông tin: bằng 50% mức chi quy định tại điểm b khoản này.
6. Chi vận chuyển tài liệu điều tra thống kê, thuê xe phục vụ điều tra thống kê thực địa: Thanh toán theo giá ghi trên vé, hóa đơn mua vé, hóa đơn và hợp đồng vận chuyển. Trường hợp vận chuyển ở địa bàn không có phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp luật mà phải thuê phương tiện vận tải khác thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị điều tra thống kê xem xét quyết định cho thanh toán tiền thuê phương tiện vận chuyển trên cơ sở hợp đồng thuê phương tiện hoặc giấy biên nhận với chủ phương tiện theo mức giá thuê trung bình thực tế ở địa phương trong phạm vi dự toán được giao hoặc thanh toán bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm sử dụng.
7. Chi xử lý kết quả điều tra thống kê:
Nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra thống kê: Thực hiện khoán tiền công trên cơ sở tiền thù lao thuê điều tra viên thống kê thu thập số liệu; mức khoán bằng 7% tổng số tiền công chi trả cho điều tra viên thống kê thu thập số liệu quy định tại Khoản 5, quy định này;
8. Chi công bố kết quả điều tra thống kê: Tùy theo tính chất và sự cần thiết của cuộc điều tra thống kê, Thủ trưởng cơ quan chủ trì điều tra thống kê quyết định việc công bố kết quả điều tra thống kê trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo cơ quan chức năng hoặc tổ chức hội nghị để công bố. Nội dung và mức chi tổ chức hội nghị để công bố kết quả điều tra thống kê thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về quy định chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi tổ chức hội nghị; chi công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu mua sắm thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị của Nhà nước.
9. Các quy định cụ thể khác:
- Các nội dung khác liên quan đến các cuộc điều tra thống kê do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định không được quy định tại Nghị quyết này thì được thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
- Đối với cấp huyện, xã, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, địa phương được xây dựng dự toán căn cứ theo mức chi tối đa quy định nêu trên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 70/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Nghị quyết 87/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 4 Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật thống kê 2015
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 70/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Nghị quyết 87/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 4 Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm do tỉnh Lâm Đồng ban hành