Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/NQ-HĐND

Điện Biên, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ PHÊ DUYỆT, THÔNG QUA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022, TỈNH ĐIỆN BIÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;

Tiếp theo các Nghị quyết: số 26/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 11 năm 2020 của HĐND tỉnh về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; số 46/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỉnh Điện Biên;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tại Tờ trình số 4062/TTr-UBND, ngày 03 tháng 12 năm 2021, Báo cáo thẩm tra số 67/BC-KTNS, ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 từ phần vốn chưa phân bổ chi tiết tại Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của HĐND tỉnh cho 02 dự án, cụ thể như sau:

- Dự án: Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025.

Tổng mức đầu tư: 22.460 triệu đồng.

Thời gian thực hiện dự án: 2022 - 2023.

Kế hoạch vốn NSĐP giai đoạn 2021-2025 giao: 22.460 triệu đồng.

- Dự án Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Điện Biên.

Tổng mức đầu tư: 17.000 triệu đồng.

Thời gian thực hiện dự án: 2023 - 2024.

Kế hoạch vốn NSĐP giai đoạn 2021-2025 giao: 17.000 triệu đồng.

Điều 2. Phê duyệt và thông qua Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022, tỉnh Điện Biên với tổng số vốn 2.754.626 triệu đồng, cụ thể như sau:

1. Giao kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2022: Tổng nguồn vốn đầu tư ngân sách địa phương năm 2022 là 1.497.730 triệu đồng, trong đó:

a) Nguồn thu từ các dự án đấu giá đất do cấp tỉnh thực hiện: 775.000 triệu đồng: Bố trí cho Dự án Giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư theo quy hoạch chi tiết Cảng hàng không Điện Biên giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (bố trí theo số thu thực tế khi có nguồn thu từ các dự án đấu giá đất do cấp tỉnh thực hiện).

b) Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP: 722.730 triệu đồng, bao gồm: Vốn xây dựng cơ bản trong cân đối NSĐP theo tiêu chí định mức 662.530 triệu đồng; Vốn xổ số kiến thiết 36.000 triệu đồng; Vốn đầu tư từ bội chi NSĐP 24.200 triệu đồng. Phân bổ cụ thể như sau:

- Trích dự phòng 10%: 66.253 triệu đồng (thực hiện bổ sung cho ngân sách cấp tỉnh quản lý trong kế hoạch năm 2022 phân bổ chi tiết cho các dự án).

- Phân bổ cho ngân sách cấp huyện quản lý, sử dụng (phần 30% phân cấp cho 10 huyện, thị xã, thành phố): 178.883 triệu đồng.

- Ngân sách địa phương cấp tỉnh quản lý: 543.847 triệu đồng (bao gồm, Phần 70% cấp tỉnh quản lý: 417.394 triệu đồng; Dự phòng 10%: 66.253 triệu đồng; Vốn đầu tư từ bội chi NSĐP: 24.200 triệu đồng; Vốn Xổ số kiến thiết: 36.000 triệu đồng), phân bổ cụ thể như sau:

Bố trí đủ thu hồi vốn đã tạm ứng NSTW là 16.880 triệu đồng.

Bố trí đủ vốn 27.574 triệu đồng cho 04 dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2022.

Bố trí đủ vốn 148.735 triệu đồng cho 11 dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2022 theo thời gian bố trí vốn (bao gồm cả các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 đã quá thời gian bố trí vốn theo quy định).

Bố trí 2.000 triệu đồng cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư 10 dự án; Bố trí 500 triệu đồng cho 01 nhiệm vụ quy hoạch di tích; Bố trí Vay mới, trả phí vay, lãi vay: 40.900 triệu đồng (trong đó: Bội chi NSĐP 24.200 triệu đồng). Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA: 22.655 triệu đồng cho 03 dự án.

Bố trí 131.876 triệu đồng cho 20 dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt (hoàn thành sau năm 2022).

Bố trí 116.727 triệu đồng cho 30 dự án khởi công mới.

Vốn xổ số kiến thiết 36.000 triệu đồng:

(1) Lĩnh vực Giáo dục đào tạo - nghề nghiệp 16.937 triệu đồng: Bố trí cho 01 dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2022 (880 triệu đồng); 01 dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 (3.967 triệu đồng); 03 dự án chuẩn bị đầu tư (4.090 triệu đồng) và 03 dự án khởi công mới (8.000 triệu đồng).

Lĩnh vực Y tế 15.463 triệu đồng: Bố trí cho 01 dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2022 (813 triệu đồng); 04 dự án chuẩn bị đầu tư (550 triệu đồng) và 07 dự án khởi công mới (14.100 triệu đồng).

Các nhiệm vụ trọng tâm thuộc CTMTQG xây dựng nông thôn mới 3.600 triệu đồng (10% vốn XSKT).

(Chi tiết như Biểu số 01 và 02 kèm theo)

2. Thông qua Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2022: Tổng nguồn vốn ngân sách trung ương năm 2022 là 1.256.896 triệu đồng, trong đó:

a) Vốn NSTW trong nước: 1.172.376 triệu đồng.

b) Vốn nước ngoài: 84.520 triệu đồng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao bổ sung chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSĐP giai đoạn 2021-2025 và phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2022 đảm bảo theo đúng hạn mức và danh mục các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quyết nghị. Riêng nguồn vốn NSTW năm 2022, UBND tỉnh thực hiện phân bổ đảm bảo theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Quyết định giao kế hoạch vốn của Thủ tướng Chính phủ và văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành có liên quan. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát, xây dựng phương án điều chỉnh và trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Hiệu lực thi hành:

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XV, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- TT. Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội, ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và
HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lò Văn Phương

 

Biểu số 01

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Năm 2021

Kế hoạch năm 2022

Ghi chú

Kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao tại QĐ 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020

Kế hoạch HĐND tỉnh giao tại NQ 191/NQ-HĐND 08/12/2020

Giải ngân từ 01/01/2021 đến 24/11/2021

Ước giải ngân từ 01/01/2021 đến 31/01/2022

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG SỐ

2.589.428

2.595.653

1.171.215

2.302.653

2.754.626

 

I

Vốn Ngân sách địa phương

853.630

859.855

545.896

839.855

1.497.730

 

1

Vốn xây dựng cơ bản trong CĐNSĐP theo tiêu chí, định mức

662.530

662.530

 

 

662.530

 

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

160.000

166.225

 

 

775.000

 

-

Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất cấp tỉnh quản lý (theo NQ 34/2016/NQ-HĐND)

 

27.225

 

 

 

 

-

Vốn đầu tư từ nguồn thu từ các dự án đấu giá đất do cấp tỉnh thực hiện (theo NQ 26/2020/NQ-HĐND)

 

139.000

 

 

775.000

Bố trí cho dự án GPMB Cảng hàng không Điện Biên (phân bổ khi có nguồn kinh phí được tạo ra từ việc đấu giá đất)

3

Xổ số kiến thiết

30.000

30.000

 

 

36.000

 

4

Bội chi ngân sách địa phương

1.100

1.100

 

 

24.200

 

II

Vốn ngân sách trung ương

1.735.798

1.735.798

625.319

1.462.798

1.256.896

 

1

Vốn trong nước

1.556.626

1.556.626

496.098

1.283.626

1.172.376

 

2

Vốn nước ngoài

179.172

179.172

129.221

179.172

84.520

 

 

Biểu số 02

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được cấp thẩm quyền phê duyệt

Kế hoạch trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 - Vốn NSĐP

Kế hoạch trung hạn vốn NSĐP 2021-2025 đã giao đến hết năm 2021

Kế hoạch vốn NSĐP năm 2022

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSĐP

Tổng số vốn NSĐP

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSĐP

Thanh toán nợ XDCB

Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSĐP

Thanh toán nợ XDCB

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

16

17

18

A

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.497.730

 

 

 

I

Vốn xây dựng cơ bản trong CĐNSĐP (theo tiêu chí QĐ 26/2020/QĐ-TTg), trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

662.530

 

 

 

1

Dự phòng 10%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66.253

 

 

 

2

Phân bổ cho cấp tỉnh quản lý (phần 70%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

417.394

 

 

 

3

Phân bổ cho cấp huyện quản lý (phần 30%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

178.883

 

 

 

II

Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

775.000

 

 

Thu từ sử dụng đất 1.047.200 triệu đồng. Trong đó: Đưa vào chi đầu tư cấp tỉnh quản lý 775.000 triệu đồng; còn lại chi Quỹ phát triển đất và phân chia theo tỷ lệ cho cấp huyện được hưởng

1

Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất cấp tỉnh quản lý (theo NQ 34/2016/NQ-HĐND)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Vốn đầu tư từ nguồn thu từ các dự án đấu giá đất do cấp tinh thực hiện (theo NQ 26/2020/NQ-HĐND)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

775.000

 

 

Bố trí cho dự án GPMB Cảng hàng không Điện Biên (phân bổ khi có nguồn kinh phí được tạo ra từ việc đấu giá đất)

III

Vốn xổ số kiến thiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36.000

 

 

 

IV

Vốn đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24.200

 

 

 

B

PHÂN BỔ CHI TIẾT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

722.730

 

 

Không bao gồm 775.000 triệu đồng từ nguồn thu đấu giá đất

I

Bổ sung từ NSĐP cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện quản lý

 

 

 

 

 

 

1.008.369

7.000

 

178.883

178.883

 

 

 

1

Thành phố Điện Biên Phủ

 

 

 

 

 

 

106.921

 

 

18.968

18.968

 

 

 

2

Huyện Điện Biên

 

 

 

 

 

 

130.113

 

 

23.082

23.082

 

 

 

3

Huyện Tuần Giáo

 

 

 

 

 

 

125.336

 

 

22.234

22.234

 

 

 

4

Huyện Điện Biên Đông

 

 

 

 

 

 

109.687

 

 

19.458

19.458

 

 

 

5

Huyện Mường Ảng

 

 

 

 

 

 

82.506

7.000

 

14.636

14.636

 

 

 

6

Huyện Mường Nhé

 

 

 

 

 

 

107.140

 

 

19.007

19.007

 

 

 

7

Huyện Mường Chà

 

 

 

 

 

 

103.085

 

 

18.287

18.287

 

 

 

8

Huyên Tủa Chùa

 

 

 

 

 

 

93.875

 

 

16.653

16.653

 

 

 

9

Huyên Nậm Pồ

 

 

 

 

 

 

115.441

 

 

20.479

20.479

 

 

 

10

Thị xã Mường Lay

 

 

 

 

 

 

34.265

 

 

6.079

6.079

 

 

 

II

NSĐP cấp tỉnh quản lý

 

 

 

 

6.908.708

2.267.324

1.806.988

 

 

251.286

507.847

 

 

 

II.1

Vay mới, trả phí vay, lãi vay

 

 

 

 

 

 

95.200

 

 

30.032

40.900

 

 

 

-

Trong đó: Bội chi NSĐP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24.200

 

 

 

II.2

Đối ứng các dự án ODA

 

 

 

 

1.514.321

210.899

168.278

 

 

7.673

22.655

 

 

 

1

Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Điện Biên

 

 

 

802/QĐ-UBND 22/10/2014;

660/QĐ-UBND 08/8/2018;

1740/QĐ-TTg 13/12/2019

1.199.000

180.000

152.190

 

 

5.000

19.000

 

 

 

2

Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (vốn WB)_Tiểu hợp phần 1: Cấp nước cho cộng đồng dân cư

 

 

 

1039/QĐ-UBND 10/8/2016

154.656

15.466

655

 

 

 

655

 

 

 

3

Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn sử dụng vốn vay và viện trợ không hoàn lại của ADB trên địa bàn tỉnh Điện Biên

 

 

 

6689/QĐ-BYT 02/11/2018

3826/QĐ-BYT 28/6/2019

160.665

15.433

15.433

 

 

2.673

3.000

 

 

 

II.3

Thu hồi vốn đã tạm ứng NSTW

 

 

 

 

 

 

16.880

 

 

 

16.880

 

 

 

1

Dự án trung tâm cụm xã

 

 

 

 

 

 

11.865

 

 

 

11.865

 

 

 

2

Trung tâm giống thủy sản cấp I

 

 

 

 

 

 

227

 

 

 

227

 

 

 

3

Đường Rạng Đông - Ta Ma

 

 

 

 

 

 

80

 

 

 

80

 

 

 

4

Dự án giảm nghèo tỉnh Điện Biên giai đoạn 2010-2015

 

 

 

 

 

 

1.222

 

 

 

1.222

 

 

 

5

Nhà máy nước Điện Biên Đông, huyện ĐBĐ

 

 

 

 

 

902

 

 

 

902

 

 

 

 

6

Dự án đầu tư di chuyển các bản Hua Mức 1, Hua Mức 2, Pu Si 2 đến TĐC tại bản Hua Mức 2 và các bản Nậm Bay, Pa Cá đến định cư tại Phiêng Xanh - Mùn Chung huyện Tuần Giáo

 

 

 

 

 

 

2.500

 

 

 

2.500

 

 

 

7

Đường Quảng Lâm - Na Cô Sa

 

 

 

 

 

 

84

 

 

 

84

 

 

 

II.4

Các dự án trọng điểm

 

 

 

 

2.110.000

696.000

547.849

 

 

183.981

42.868

 

 

 

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

810.000

376.000

227.849

 

 

183.981

18.868

 

 

 

1

Xây dựng điểm TĐC số I dự án Nâng cấp, cải tạo Cảng hàng không Điện Biên

 

 

 

1084/QĐ-UBND 29/10/2019

260.000

260.000

167.849

 

 

135.849

7.000

 

 

TT dứt điểm

2

Đường vành đai II (Nối tiếp từ khu TĐC Noong Bua đến khu TĐC Pú Tửu)

 

 

 

1333/QĐ-UBND 04/12/2015;

1052/QĐ-UBND 09/6/2021

550.000

116.000

60.000

 

 

48.132

11.868

 

 

TT dứt điểm

(2)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

1.300.000

320.000

320.000

 

 

 

24.000

 

 

 

1

Đường giao thông kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm thuộc vùng kinh tế động lực dọc trục QL 279 và QL 12, tỉnh Điện Biên

 

 

 

984/QĐ-UBND 31/5/2021

1.300.000

320.000

320.000

 

 

 

24.000

 

 

 

II.5

Phân theo ngành/lĩnh vực

 

 

 

 

3.284.387

1.360.425

978.781

 

 

29.600

384.544

 

 

 

1

Ngành/lĩnh vực: Quốc phòng

 

 

 

 

112.951

77.951

67.194

 

 

3.800

26.794

 

 

 

(1)

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2021

 

 

 

 

46.351

11.351

794

 

 

 

794

 

 

 

1

Đường ra biên giới Na Cô Sa - Mốc A6

 

 

 

1043/QĐ-UBND 10/10/2011

46.351

11.351

794

 

 

 

794

 

 

TT dứt điểm sau QT

(2)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

14.600

14.600

14.400

 

 

3.000

10.000

 

 

 

1

Kè chống sạt doanh trại dBB1/Bộ CHQS tỉnh Điện Biên

 

 

 

1117/QĐ-UBND 29/10/2020

14.600

14.600

14.400

 

 

3.000

10.000

 

 

 

(3)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

52.000

52.000

52.000

 

 

800

16.000

 

 

 

1

Sửa chữa nhà khách; nhà ở, làm việc Chỉ huy; nhà ăn, nhà bếp cơ quan Bộ CHQS tỉnh

 

 

 

3039/QĐ-UBND 23/11/2021

5.000

5.000

5.000

 

 

400

3.000

 

 

 

2

Trận địa phòng không và các hạng mục bổ trợ trong khu căn cứ chiến đấu tỉnh Điện Biên

 

 

 

642/QĐ-UBND 23/11/2021

8.000

8.000

8.000

 

 

400

4.000

 

 

 

3

Kho tang chứng, vật chứng, hạ tầng phụ trợ Bộ CHQS tỉnh

 

 

 

2062/QĐ-UBND 15/11/2021

4.000

4.000

4.000

 

 

 

1.000

 

 

 

4

Dự án rà phá bom mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh Điện Biên

 

 

 

2045/QĐ-UBND 11/11/2021

35.000

35.000

35.000

 

 

 

8.000

 

 

 

2

Ngành/lĩnh vực: An ninh, trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

 

7.000

7.000

7.000

 

 

400

4.000

 

 

 

(1)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

7.000

7.000

7.000

 

 

400

4.000

 

 

 

1

Nhà làm việc câu lưu phòng quản lý xuất nhập cảnh

 

 

 

2061/QĐ-UBND 16/11/2021

7.000

7.000

7.000

 

 

400

4.000

 

 

 

3

Ngành/lĩnh vực: Giáo dục đào tạo - GD nghề nghiệp

 

 

 

 

319.500

245.392

153.903

 

 

 

62.000

 

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

277.100

202.992

111.803

 

 

 

54.000

 

 

 

1

Trường THPT Lương Thế Vinh

 

 

 

835/QĐ-UBND 10/9/2012;

1102/QĐ-UBND 01/9/2016;

876/QĐ 17/9/2019

121.810

95.989

13.200

 

 

 

6.000

 

 

 

2

Trường phổ thông DTNT THPT huyện Nậm Pồ

 

 

 

1032/QĐ-UBND 24/10/2019

46.000

23.000

16.000

 

 

 

6.000

 

 

 

3

Trường tiểu học số 1 Nà Nhạn, TP ĐBP

 

 

 

633/QĐ-UBND 29/04/2021

14.800

13.512

13.312

 

 

 

5.000

 

 

LG NSĐP TP

4

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học số 1 xã Pá Khoang, TP ĐBP

 

 

 

576/QĐ-UBND 19/4/2021

13.000

11.500

11.300

 

 

 

5.000

 

 

LG NSĐP TP

5

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Hoàng Văn Nô, TP ĐBP

 

 

 

597/QĐ-UBND 26/4/2021

12.500

11.000

10.800

 

 

 

5.000

 

 

LG NSĐP TP

6

Cải tạo, nâng cấp nhà lớp học trường mầm non Thanh Bình, TP ĐBP

 

 

 

616/QĐ-UBND 27/4/2021

14.000

12.500

12.300

 

 

 

7.000

 

 

LG NSĐP TP

7

Nâng cấp trường PTDTBT THCS Leng Su Sìn xã Leng Su Sìn

 

 

 

1515/QĐ-UBND 31/12/2020; 434/QĐ-UBND 31/3/2021

17.990

11.990

11.790

 

 

 

8.000

 

 

LG NSĐP huyện

8

Trường tiểu học trung tâm huyện Nậm Pồ

 

 

 

1156/QĐ-UBND 28/6/2021

19.000

12.000

11.800

 

 

 

6.000

 

 

LG NSĐP huyện

9

Trường Trung học cơ sở huyện Nậm Pồ

 

 

 

1117/QĐ-UBND 24/6/2021

18.000

11.501

11.301

 

 

 

6.000

 

 

LG NSĐP huyện

(2)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

42.400

42.400

42.100

 

 

 

8.000

 

 

 

1

Nhà bếp, ăn và các hạng mục phụ trợ Trường Cao đẳng nghề Điện Biên

 

 

 

1489/QĐ-UBND 30/12/2020

7.900

7.900

7.700

 

 

 

2.000

 

 

 

2

Bổ sung cơ sở vật chất trường THPT Nà Tấu, TP ĐBP

 

 

 

1509/QĐ-UBND 20/8/2021

10.200

10.200

10.100

 

 

 

2.000

 

 

 

3

Bổ sung cơ sở vật chất trường PTDTNT THPT huyện Tủa Chùa

 

 

 

3017/QĐ-UBND 22/11/2021

9.800

9.800

9.800

 

 

 

2.000

 

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học số 2 Nà Tấu, Thành phố Điện Biên Phủ

 

 

 

3069/QĐ-UBND 29/11/2021

14.500

14.500

14.500

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Ngành/lĩnh vực: Khoa học và công nghệ

 

 

 

 

10.000

10.000

9.800

 

 

 

4.000

 

 

 

(1)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

10.000

10.000

9.800

 

 

 

4.000

 

 

 

1

Xây dựng trụ sở Trung Tâm Kỹ Thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

 

 

 

3011/QĐ-UBND 19/11/2021

10.000

10.000

9.800

 

 

 

4.000

 

 

 

5

Ngành/lĩnh vực: Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

 

40.850

40.850

34.550

 

 

 

17.300

 

 

 

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

14.850

14.850

9.550

 

 

 

7.700

 

 

 

1

XD mới Khoa tiền lâm sàng và sửa chữa, nâng cấp một số khoa, phòng và các hạng mục phụ trợ Trường CĐ Y tế Điện Biên

 

 

 

1115/QĐ-UBND 30/10/2019

14.850

14.850

9.550

 

 

 

7.700

 

 

TT dứt điểm

(2)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

26.000

26.000

25.000

 

 

 

9.600

 

 

 

1

Sửa chữa TTYT huyện Tuần Giáo

 

 

 

1420/QĐ-UBND 16/12/2020

6.000

6.000

5.800

 

 

 

2.000

 

 

 

2

Sửa chữa TTYT huyện Tủa Chùa

 

 

 

1421/QĐ-UBND 16/12/2020

6.000

6.000

5.800

 

 

 

2.000

 

 

 

3

Sửa chữa TTYT huyện Mường Chà

 

 

 

1422/QĐ-UBND 16/12/2020

10.000

10.000

9.800

 

 

 

2.000

 

 

 

4

Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế xã Nà Bủng huyện Nậm Pồ

 

 

 

1423/QĐ-UBND 16/12/2020

2.000

2.000

1.800

 

 

 

1.800

 

 

 

5

Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế xã Quảng Lâm huyện Mường Nhé

 

 

 

1425/QĐ-UBND 16/12/2020

2.000

2.000

1.800

 

 

 

1.800

 

 

 

6

Ngành/lĩnh vực: Văn hóa, thông tin

 

 

 

 

220.680

39.119

17.688

 

 

3.000

14.688

 

 

 

(1)

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2021

 

 

 

 

220.680

39.119

17.688

 

 

3.000

14.688

 

 

 

1

Dự án bảo tàng chiến thắng Điện Biên Phủ giai đoạn II tỉnh ĐB

 

 

 

903 QĐ-UBND 8/9/2011, 280/QĐ-UBND 10/3/2021

220.680

39.119

17.688

 

 

3.000

14.688

 

 

TT dứt điểm

(2)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Ngành/lĩnh vực: Phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

 

 

 

16.900

10.000

10.000

 

 

 

10.000

 

 

 

(1)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

16.900

10.000

10.000

 

 

 

10.000

 

 

 

1

Nâng cấp xe phục vụ truyền hình lưu động, Đài PTTH tỉnh

 

 

 

3070/QĐ-UBND 29/11/2021

16.900

10.000

10.000

 

 

 

10.000

 

 

 

8

Ngành/lĩnh vực: Thể dục thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngành/Iĩnh vực: Bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Ngành/Iĩnh vực: Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

2.105.113

609.865

363.728

 

 

19.400

201.016

 

 

 

10.1

Nông, lâm, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy săn

 

 

 

 

750.816

330.616

133.228

 

 

15.000

98.728

 

 

 

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

477.800

230.500

107.228

 

 

15.000

92.228

 

 

 

1

Thủy lợi Nậm Pồ xã Nà Hỳ, huyện Mường Nhé (nay là huyện Nậm Pồ)

 

 

 

1119/QĐ-UBND 30/10/2019

60.000

60.000

46.174

 

 

8.000

38.174

 

 

TT dứt điểm

2

Cơ sở hạ tầng các khu bảo tồn tỉnh Điện Biên

 

 

 

1003/QĐ-UBND 03/8/2016; 37/QĐ-UBND 10/01/2018

62.500

50.500

29.500

 

 

 

29.500

 

 

TT dứt điểm

3

Hồ chứa nước Ẳng Cang

 

 

 

1487/QĐ-UB 17/03/2011

06/12//2007 249/QĐ-UB

355.300

120.000

31.554

 

 

7.000

24.554

 

 

TT dứt điểm

(2)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

273.016

100.116

26.000

 

 

 

6.500

 

 

 

1

Công trình thủy lợi Nậm Khẩu Hu, xã Thanh Nưa, huyện Điện Biên (hợp phần thủy lợi)

 

 

 

1327/QĐ-UBND 29/12/2017

273.016

100.116

26.000

 

 

 

6.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.2

Công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.3

Giao thông

 

 

 

 

1.132.695

92.169

92.661

 

 

 

60.661

 

 

 

(1)

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2021

 

 

 

 

967.695

10.500

12.092

 

 

 

12.092

 

 

 

1

Đường nội thị giai đoạn I (trục 42m), huyện Mường Ảng

 

 

 

702/QĐ-UBND 27/7/2011; 413/QĐ-UBND 04/6/2014

105.000

10.500

9.773

 

 

 

9.773

 

 

Bố trí phần vốn NSTW bị thu hồi

2

Dự án đường Mường Lay - Nậm Nhùn (giai đoạn 1)

 

 

 

148/QĐ-UBND 04/2/2007

862.695

 

2.319

 

 

 

2.319

 

 

Bố trí vốn thiếu sau quyết toán

(2)

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

33.100

13.769

13.569

 

 

 

13.569

 

 

 

1

Đường từ bản Co Đứa - TT xã Mường Khong

 

 

 

1334/QĐ-UBND 9/12/2020

7.500

2.969

2.969

 

 

 

2.969

 

 

 

2

Đường từ bản Hồng Lực, xã Nà Sáy - bản Co Đứa, xã Mường Khong, huyện Tuần Giáo

 

 

 

53/QĐ-UBND 14/01/2021

12.000

7.000

6.800

 

 

 

6.800

 

 

LG NSĐP huyện

3

Đường giao thông lên bản nội bản điểm ĐCĐC Hô Nậm Cản, xã Lay Nưa, thị xã Mường Lay

 

 

 

988/QĐ-UBND 31/5/2021

13.600

3.800

3.800

 

 

 

3.800

 

 

LG vốn 2085

(3)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

118.900

54.900

54.200

 

 

 

30.000

 

 

 

1

Đường giao thông lên bản nội bản điểm ĐCĐC Hô Huổi Luông A, xã Lay Nưa, thị xã Mường Lay

 

 

 

990/QĐ-UBND 31/5/2021

19.000

10.500

10.500

 

 

 

3.000

 

 

LG vốn 2085

2

Đường Trung tâm xã Tênh Phông (Km1 967) - bản Thẳm Nặm, huyện Tuần Giáo

 

 

 

1491/QĐ-UBND 30/12/2020

14.000

10.100

10.000

 

 

 

7.000

 

 

LG vốn NTM

3

Sửa chữa, nâng cấp đường Trụ Sở xã mới - Bản Chua Ta B, huyện ĐBĐ

 

 

 

1365/QĐ-UBND 30/7/2021

10.000

6.400

6.300

 

 

 

3.000

 

 

LG NSĐP huyện

4

Sửa chữa, nâng cấp đường Háng Lìa, Tìa Dình, huyện ĐBĐ

 

 

 

1364/QĐ-UBND 30/7/2021

14.000

9.000

8.900

 

 

 

6.000

 

 

LG NSĐP huyện

5

Quốc Lộ 279 (Trạm khí tượng) đi trung tâm Pú Tửu xã Thanh Xương, huyện Điện Biên

 

 

 

985/QĐ-UBND 31/5/2021

22.000

7.000

6.800

 

 

 

3.000

 

 

LG NSĐP huyện

6

Sửa chữa, nâng cấp đường nội thị Thị trấn, huyện Mường Chà

 

 

 

33/QĐ-UBND 08/01/2021

39.900

11.900

11.700

 

 

 

8.000

 

 

LG NSĐP huyện

(4)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

13.000

13.000

12.800

 

 

 

5.000

 

 

 

1

NC SC đường nội thị, thảm BT nhựa 1 số trục đường nội thị thị trấn Điện Biên Đông

 

 

 

748/QĐ-UBND 19/5/2021

13.000

13.000

12.800

 

 

 

5.000

 

 

 

10.4

Khu công nghiệp, khu kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.5

Thương mại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.6

Cấp thoát nước

 

 

 

 

14.500

14.500

14.500

 

 

400

2.500

 

 

 

(1)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

14.500

14.500

14.500

 

 

400

2.500

 

 

 

1

Xây dựng hệ thống cấp nước bổ sung của Nhà máy nước huyện Tủa Chùa

 

 

 

2064/QĐ-UBND 18/11/2021

14.500

14.500

14.500

 

 

400

2.500

 

 

 

10.7

Kho tàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.8

Du lịch

 

 

 

 

77.142

75.580

26.539

 

 

4.000

12.077

 

 

 

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

64.142

62.580

13.639

 

 

4.000

9.500

 

 

 

1

Đường dạo leo núi khu du lịch Pa Khoang

TPĐBP

 

2011-2022

301 06/4/2011; 545/QĐ-UBND 05/7/2018; 568/QĐ-UBND 16/6/2020

64.142

62.580

13.639

 

 

4.000

9.500

 

 

TT dứt điểm

(2)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

13.000

13.000

12.900

 

 

 

2.577

 

 

 

1

Các hạng mục phụ trợ thiết bị công trình trung tâm giao lưu và thông tin du lịch Điện Biên Phủ

 

 

 

3044/QĐ-UBND 24/11/2021

13.000

13.000

12.900

 

 

 

2.577

 

 

 

10.9

Bưu chính, viễn thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.10

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

22.460

22.460

22.460

 

 

 

12.550

 

 

 

(1)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

22.460

22.460

22.460

 

 

 

12.550

 

 

 

1

Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025

 

 

 

3052/QĐ-UBND 25/11/2021

22.460

22.460

22.460

 

 

 

12.550

 

 

 

10.11

Quy hoạch

 

 

 

 

9.700

9.700

9.700

 

 

 

500

 

 

 

(1)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

9.700

9.700

9.700

 

 

 

500

 

 

 

1

Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt chiến trường Điện Biên Phủ

 

 

 

 

9.700

9.700

9.700

 

 

150

500

 

 

 

10.12

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

 

 

97.800

64.840

64.640

 

 

 

14.000

 

 

 

(1)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

97.800

64.840

64.640

 

 

 

14.000

 

 

 

1

Kè bảo vệ khu dân cư và công trình hạ tầng kỹ thuật suối Tin Tốc thị trấn Mường Ảng (giai đoạn II)

 

 

 

1705/QĐ-UBND 17/9/2021

39.800

31.840

31.640

 

 

 

5.000

 

 

LG Ngân sách huyện

2

Nghĩa trang nhân dân huyện Mường Ảng (giai đoạn 1)

 

 

 

3135/QĐ-UBND 29/11/2021

20.000

10.000

10.000

 

 

 

2.000

 

 

 

3

Nâng cấp các tuyến đường nội thị thị trấn Tủa Chùa, huyện Tủa Chùa

 

 

 

3140/QĐ-UBND 30/11/2021

25.000

10.000

10.000

 

 

 

5.000

 

 

 

4

Nghĩa trang nhân dân thị xã Mường Lay (giai đoạn 1)

 

 

 

3142/QĐ-UBND 30/11/2021

13.000

13.000

13.000

 

 

 

2.000

 

 

 

10.13

Cấp vốn điều lệ cho NHCS; hỗ trợ DN đầu tư vào NN nông thôn; hỗ trợ DNNVV; hỗ trợ HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Ngành/Iĩnh vực: Hoạt động của cơ quan QLNN

 

 

 

 

106.895

84.750

79.420

 

 

3.000

40.746

 

 

 

(1)

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

14.500

14.500

9.870

 

 

3.000

6.870

 

 

 

1

Trụ sở làm việc Trung tâm kiểm định chất lượng xây dựng tỉnh Điện Biên

 

 

 

310/QĐ-UBND 11/4/2019; 1072/QĐ-UBND 19/10/2020

14.500

14.500

9.870

 

 

3.000

6.870

 

 

TT dứt điểm

(2)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

27.200

20.300

19.900

 

 

 

13.876

 

 

 

1

Xây mới trụ sở UBND xã Pá Khoang, TP ĐBP

 

 

 

629/QĐ-UBND 28/4/2021

9.200

7.700

7.500

 

 

 

4.000

 

 

LGNS huyện

2

Trụ sở xã Nậm Nhừ, huyện Nậm Pồ

 

 

 

1103/QĐ-UBND 23/6/2021

9.000

6.300

6.200

 

 

 

5.000

 

 

LG NS huyện

3

Trụ sở xã Nậm Chua, huyện Nậm Pồ

 

 

 

1102/QĐ-UBND 23/6/2021

9.000

6.300

6.200

 

 

 

4.876

 

 

LGNS huyện

(3)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

65.195

49.950

49.650

 

 

 

20.000

 

 

 

1

Dự án sửa chữa, nâng cấp trụ sở Đoàn nghệ thuật tỉnh

 

 

 

1826/QĐ-UBND 07/10/2021

14.950

14.950

14.850

 

 

 

3.000

 

 

 

2

Trụ sở Trung tâm quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn tỉnh Điện Biên

 

 

 

3071/QĐ-UBND 29/11/2021

12.000

12.000

11.800

 

 

 

4.000

 

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp, sửa chữa Trung tâm hoạt động TTN Điện Biên

 

 

 

3072/QĐ-UBND 29/11/2021

8.000

8.000

8.000

 

 

 

5.000

 

 

 

4

Trung tâm hội nghị - văn hóa huyện Mường Ảng

 

 

 

1791/QĐ-UBND 01/10/2021

30.245

15.000

15.000

 

 

 

8.000

 

 

 

12

Ngành/lĩnh vực: Xã hội

 

 

 

 

9.500

9.500

9.500

 

 

 

2.000

 

 

 

(1)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

9.500

9.500

9.500

 

 

 

2.000

 

 

 

1

Dự án xây dựng Nhà lưu xá sinh viên làng trẻ em SOS Điện Biên Phủ

 

 

 

2093/QĐ-UBND 18/11/2021

9.500

9.500

9.500

 

 

 

2.000

 

 

 

13

Vốn Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

334.998

225.998

225.998

 

 

 

2.000

 

 

 

1

Sửa chữa, cải tạo nâng cấp Nhà ăn nhà bếp, hạ tầng cấp, thoát nước mạng ngoài cơ quan Bộ CHQS tỉnh

 

 

 

2063/QĐ-UBND 15/11/2021

6.000

6.000

6.000

 

 

 

200

 

 

 

2

Xây dựng thao trường khu vực hướng Tây Quân khu 2

 

 

 

 

146.000

57.000

57.000

 

 

 

200

 

 

 

3

Bổ sung cơ sở vật chất trường PTDTNT THPT huyện Điện Biên

 

 

 

 

20.000

20.000

20.000

 

 

 

200

 

 

 

4

Bổ sung cơ sở vật chất trường THCS THPT Quyết Tiến, huyện Tủa Chùa

 

 

 

 

14.500

14.500

14.500

 

 

 

200

 

 

 

5

Bổ sung cơ sở vật chất trường PTDTNT THPT huyện Điện Biên Đông

 

 

 

 

14.500

14.500

14.500

 

 

 

200

 

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng tỉnh

 

 

 

 

28.000

28.000

28.000

 

 

 

200

 

 

 

7

Duy tu sửa chữa tháp an ten truyền hình cao 125m

 

 

 

 

1.600

1.600

1.600

 

 

 

200

 

 

 

8

Dự án Đầu tư các trạm quan trắc môi trường không khí tự động (tại TP Điện Biên Phủ; TT Tuần Giáo; Cụm công nghiệp Na Hai huyện Điện Biên và Sở Tài nguyên và Môi trường)

 

 

 

 

40.398

20.398

20.398

 

 

 

200

 

 

 

9

Cải tạo, nâng cấp đường từ ngã ba bệnh viện tỉnh đến ngã tư Tà Lèng (Đoạn từ nút N20 đến trung tâm xã Tà Lèng), TP ĐBP

 

 

 

 

25.000

25.000

25.000

 

 

 

200

 

 

 

10

Cầu Nà Khoa, huyện Nậm Pồ

 

 

 

 

39.000

39.000

39.000

 

 

 

200

 

 

 

III

Vốn xổ số kiến thiết

 

 

 

 

259.060

229.392

141.300

 

 

5.411

36.000

 

 

 

III.1

Ngành/lĩnh vực: Giáo dục đào tạo - GD nghề nghiệp

 

 

 

 

194.860

165.192

63.987

 

 

2.411

16.937

 

 

 

(1)

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2021

 

 

 

 

12.600

12.600

3.084

 

 

2.078

880

 

 

 

1

Trường Mầm non xã Lao Xả Phình, huyện Tủa Chùa

 

 

 

993/QĐ-UBND 30/10/2018

12.600

12.600

3.084

 

 

2.078

880

 

 

Bố trí vốn thiếu sau quyết toán

(2)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

121.810

95.989

4.300

 

 

333

3.967

 

 

 

1

Trường THPT Lương Thế Vinh

 

 

 

835/QĐ-UBND 10/9/2012; 1102/QĐ-UBND 01/9/2016; 876/QĐ 17/9/2019

121.810

95.989

4.300

 

 

333

3.967

 

 

TT dứt điểm phần vốn XSKT

(3)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

24.000

24.000

24.000

 

 

 

8.000

 

 

 

1

Bổ sung cơ sở vật chất trường THPT Mường Luân, huyện Điện Biên Đông

 

 

 

3018/QĐ-UBND 22/11/2021

11.000

11.000

11.000

 

 

 

3.000

 

 

 

2

Bổ sung cơ sở vật chất trường THCS THPT Quài Tở, huyện Tuần Giáo

 

 

 

2999/QĐ-UBND 18/11/2021

10.000

10.000

10.000

 

 

 

2.000

 

 

 

3

Xây dựng Nhà thực hành nghề phi nông nghiệp Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên

 

 

 

2050/QĐ-UBND 12/11/2021

3.000

3.000

3.000

 

 

 

3.000

 

 

 

(4)

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

36.450

32.603

32.603

 

 

 

4.090

 

 

 

1

Trại thí nghiệm thực hành Trường CĐ KTKT Điện Biên

 

 

 

 

18.450

14.603

14.603

 

 

 

3.748

 

 

Bố trí vốn đền bù GPMB

2

Bổ sung cơ sở vật chất trường CĐ Sư phạm

 

 

 

 

8.000

8.000

8.000

 

 

 

142

 

 

 

3

Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất thực hành nghề, trường Cao đẳng Nghề

 

 

 

 

10.000

10.000

10.000

 

 

 

200

 

 

 

III.2

Ngành/Iĩnh vực: Y tế

 

 

 

 

64.200

64.200

60.513

 

 

 

15.463

 

 

 

(1)

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2021

 

 

 

 

4.500

4.500

813

 

 

 

813

 

 

 

1

Trạm y tế Phình Sáng

 

 

 

1076/QĐ-UBND 29/10/2019

4.500

4.500

813

 

 

 

813

 

 

 

(2)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

38.000

38.000

38.000

 

 

 

14.100

 

 

 

1

Trạm Y tế Thị trấn Mường Chà

 

 

 

2091/QĐ-UBND 18/11/2021

5.000

5.000

5.000

 

 

 

3.000

 

 

 

2

Nâng cấp, sửa chữa 3 trạm y tế xã Xa Dung, Pú Hồng, Noong U huyện Điện Biên Đông

 

 

 

3001/QĐ-UBND 19/11/2021

5.000

5.000

5.000

 

 

 

2.000

 

 

 

3

Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế xã Mường Mơn huyện Mường Chà

 

 

 

2092/QĐ-UBND ngày 19/11/2021

1.900

1.900

1.900

 

 

 

1.900

 

 

 

4

Nâng cấp, sửa chữa 3 trạm y tế xã Mường Pồn, Pom Lót huyện Điện Biên và xã Nà Nhạn TP. Điện Biên Phủ

 

 

 

3004/QĐ-UBND ngày 19/11/2021

5.700

5.700

5.700

 

 

 

2.000

 

 

 

5

Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế xã Xá Nhè huyện Tủa Chùa

 

 

 

3002/QĐ-UBND ngày 19/11/2021

1.900

1.900

1.900

 

 

 

1.900

 

 

 

6

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất các khoa phòng của trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh và trụ sở làm việc của Sở Y tế

 

 

 

2089/QĐ-UBND ngày 19/11/2021

12.000

12.000

12.000

 

 

 

2.300

 

 

 

7

Cải tạo, nâng cấp Trụ sở Trung tâm Pháp y tỉnh Điện Biên

 

 

 

2090/QĐ-UBND ngày 18/11/2021

6.500

6.500

6.500

 

 

 

1.000

 

 

 

(3)

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

21.700

21.700

21.700

 

 

 

550

 

 

 

1

Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế phường Him Lam TP Điện Biên Phủ

 

 

 

 

1.500

1.500

1.500

 

 

 

50

 

 

 

2

Nâng cấp, sửa chữa 4 trạm y tế xã Ngổi Cáy, Ẳng Nưa, Mường Đăng, Mường Lạn huyện Mường Ảng

 

 

 

 

7.600

7.600

7.600

 

 

 

200

 

 

 

3

Nâng cấp, sửa chữa 4 trạm y tế xã Chiềng Sinh, Nà Sáy, Quài Nưa, Ta Ma huyện Tuần Giáo

 

 

 

 

7.600

7.600

7.600

 

 

 

200

 

 

 

4

Trạm Y tế xã Thanh An, huyện Điện Biên

 

 

 

 

5.000

5.000

5.000

 

 

 

100

 

 

 

III.3

Các nhiệm vụ trọng tâm thuộc CTMTQG xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

16.800

 

 

3.000

3.600