Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; KHOÁN VÀ GIAO CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 161/2018/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, CÁC TỔ CHỨC HỘI ĐẶC THÙ, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỈNH YÊN BÁI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Kết luận số 40-KL/TU ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026;

Căn cứ Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;

Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND, ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về giao biên chế công chức hành chính, biên chế các hội có tính chất đặc thù; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; khoản và giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội có tính chất đặc thủ năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 230/BC-BPC ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định biên chế công chức hành chính, biên chế các hội có tính chất đặc thù và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái năm 2023 như sau:

1. Biên chế công chức hành chính trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2023 là 2.110 biên chế.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Biên chế các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh, cấp huyện năm 2023 là 94 biên chế.

3. Tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 là 19.645 người, gồm:

a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 15.231 người;

b) Sự nghiệp y tế: 3.021 người;

c) Sự nghiệp khoa học: 93 người;

d) Sự nghiệp văn hóa, thể dục thể thao, Đài PTTH: 651 người;

đ) Sự nghiệp khác: 649 người.

Điều 2. Khoán hợp đồng lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP đối với các cơ quan hành chính các cấp, các hội có tính chất đặc thù và các đơn vị sự nghiệp công lập, như sau:

1. Thực hiện khoán định suất hợp đồng lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP đối với các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức hội có tính chất đặc thù, các đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (trừ các trường mầm non và phổ thông công lập).

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

2. Về kinh phí chi trả cho hợp đồng lao động:

a) Đối với cơ quan hành chính các cấp, đơn vị sự nghiệp công do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thì được ngân sách nhà nước cấp 100% định mức khoán;

b) Đối với các đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thì được ngân sách nhà nước cấp theo tỷ lệ phần trăm (%) không tự chủ.

3. Những cơ quan, đơn vị đã thực hiện khoán hợp đồng lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP thì không sử dụng chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

Điều 3. Giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP đối với các trường mầm non, phổ thông công lập năm 2023 là 108 chỉ tiêu.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:

a) Giao biên chế công chức, biên chế các hội có tính chất đặc thù, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; khoán và giao chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, các tổ chức hội có tính chất đặc thù và các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo quy định tại Nghị quyết này;

b) Tiếp tục thực hiện lộ trình tinh giản biên chế giai đoạn 2022 - 2026, đảm bảo hoàn thành mục tiêu tinh giản biên chế của Trung ương đề ra;

c) Trong trường hợp cấp có thẩm quyền giao biên chế năm 2023 cho tỉnh Yên Bái khác với số lượng biên chế đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời báo cáo với Hội đồng nhân dân để điều chỉnh cho phù hợp.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Bạn của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, PC.

CHỦ TỊCH




Tạ Văn Long

 

PHỤ LỤC I

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Biên chế giao năm 2023

Ghi chú

I

Biên chế các cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh

1282

 

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

36

 

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

69

 

3

Sở Nội vụ

69

 

4

Sở Công Thương

43

 

5

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

45

 

6

Sở Thông tin và Truyền thông

27

 

7

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

53

 

8

Sở Y tế

58

 

9

Sở Khoa học và Công nghệ

30

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

390

 

11

Sở Kế hoạch và Đầu tư

64

 

12

Sở Tài chính

59

 

13

Sở Xây dựng

43

 

14

Sở Giao thông Vận tải

57

 

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

54

 

16

Sở Tư pháp

29

 

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

64

 

18

Thanh tra tỉnh

46

 

19

Ban Dân tộc

23

 

20

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

18

 

21

Văn phòng Ban An toàn giao thông

5

 

II

Biên chế các cơ quan của HĐND, UBND cấp huyện

828

 

1

Ủy ban nhân dân Thành phố Yên Bái

97

 

2

Ủy ban nhân dân Thị xã Nghĩa Lộ

85

 

3

Ủy ban nhân dân Huyện Văn Yên

100

 

4

Ủy ban nhân dân Huyện Yên Bình

95

 

5

Ủy ban nhân dân Huyện Trấn Yên

89

 

6

Ủy ban nhân dân Huyện Lục Yên

92

 

7

Ủy ban nhân dân Huyện Văn Chấn

99

 

8

Ủy ban nhân dân Huyện Trạm Tấu

83

 

9

Ủy ban nhân dân Huyện Mù Cang Chải

88

 

 

TỔNG CỘNG (I+II)

2110

 

 

PHỤ LỤC II

KHOÁN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 161/2018/NĐ-CP ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, CÁC TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)

TT

Đối tượng áp dụng

Định suất khoán

Ghi chú

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1

Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh

-

Định suất phục vụ

02

 

-

Định suất lái xe

Theo số xe được giao

 

2

Ủy ban nhân dân tỉnh

-

Định suất phục vụ

03

 

-

Định suất lái xe

Theo số xe được giao

 

3

Đối với các văn phòng, sở, ban của tỉnh

-

Dưới 35 biên chế hành chính

03

 

-

Từ 35 đến dưới 45 biên chế hành chính

04

 

-

Từ 45 đến dưới 55 biên chế hành chính

05

 

-

Từ 55 đến dưới 65 biên chế hành chính

06

 

-

Từ 65 biên chế hành chính trở lên

07

 

4

Đối với tổ chức hành chính khác

-

Trung tâm Phục vụ hành chính công

03

 

-

Văn phòng Ban an toàn giao thông

01

 

5

Đối với chi cục và tương đương

-

Từ 15 biên chế hành chính trở lên

01

 

-

Chi cục được UBND tỉnh giao xe ô tô

Thêm định suất theo số xe được giao

 

II

ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

-

Từ 95 biên chế trở xuống

06

 

-

Trên 95 biên chế

07

 

III

CÁC TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ

-

Hội được giao từ 05 đến 10 biên chế

01

 

-

Hội được giao trên 10 biên chế

02

 

IV

CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

1

Đơn vị sự nghiệp y tế được giao giường bệnh

-

Dưới 100 giường bệnh

03

 

-

Từ 100 đến dưới 150 giường bệnh

04

 

-

Từ 150 đến dưới 200 giường bệnh

05

 

-

Từ 200 đến dưới 250 giường bệnh

06

 

-

Từ 250 giường bệnh trở lên, cứ thêm 50 giường bệnh được khoán thêm 01 định suất.

 

 

2

Các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại

a

Đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh:

 

 

-

Dưới 40 biên chế

01

 

-

Từ 40 biên chế đến dưới 65 biên chế

02

 

-

Từ 65 biên chế đến dưới 90 biên chế

03

 

-

Từ 90 biên chế đến dưới 115 biên chế

04

 

-

Từ 115 biên chế trở lên

05

(Các đơn vị có nhiều cơ sở đào tạo, mỗi cơ sở phụ được khoán thêm 01 định suất)

b

Đơn vị sự nghiệp hoạt động có tính chất đặc thù:

 

 

-

Ban Quản lý nghĩa trang trung tâm

03

 

-

Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

04

 

-

Trung tâm Điều dưỡng tỉnh

06

 

-

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu Thể thao

06

 

c

Các đơn vị sự nghiệp cấp huyện, mỗi đơn vị

01