HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XVI, NHIỆM KỲ 2016-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Văn bản số 191/UBTVQH14-CTĐB ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp của Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 224/TTr-HĐND ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Nghị quyết về việc giải quyết các vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua 12 nội dung phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ tư và kỳ họp thứ năm) thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ chức thực hiện (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ Điều 2 Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thực hiện nhiệm vụ giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP (THỨ TƯ VÀ THỨ NĂM) HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XVI, NHIỆM KỲ 2016-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
THỨ TỰ | NỘI DUNG GIẢI QUYẾT |
1 | Chấp thuận Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Hòa Bình theo đề nghị của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh tại Văn bản số 877/UBND-TCTM ngày 03/7/2017 về việc ban hành Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2020 |
2 | Đồng ý chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình do Công ty Cổ phần SUDICO Hòa Bình làm chủ đầu tư theo đề nghị của UBND tỉnh tại Văn bản số 954/UBND-NNTN này 18/7/2017 về việc xin ý kiến chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình |
3 | Thống nhất chủ trương đầu tư dự án Khu biệt thự nghỉ dưỡng Đảo Ngọc, xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn do Công ty Cổ phần đầu tư phát triển xanh Kỳ Sơn làm chủ đầu tư theo đề nghị của UBND tỉnh tại Văn bản số 1049/UBND-NNTN ngày 04/8/2017 về việc xin ý kiến chủ trương đầu tư dự án Khu biệt thự nghỉ dưỡng Đảo Ngọc, xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn |
4 | Thống nhất phương án Kế hoạch đầu tư công năm 2018, tỉnh Hòa Bình theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 10/8/2017 về phương án Kế hoạch đầu tư công năm 2018 |
5 | Thống nhất chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị mới và dịch vụ cộng đồng xã Yên Quang, huyện Kỳ Sơn, theo đề nghị của UBND tỉnh tại Văn bản số 1090/UBND-NNTN ngày 14/8/2017 về việc xin ý kiến chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị mới và dịch vụ cộng đồng xã Yên Quang, huyện Kỳ Sơn |
6 | Thống nhất chủ trương đầu tư dự án Trang trại lõi và thực hiện phát triển vùng liên kết sản xuất bò giống cao sản do Liên doanh giữa Công ty Cổ phần T&T 159 và Công ty Cổ phần chăn nuôi T&T 159 Lạc Sơn đăng ký đầu tư theo đề nghị của UBND tỉnh tại Văn bản số 1130/UBND-NNTN ngày 21/8/2017 |
7 | Thống nhất việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2) theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 29/9/2017 về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSNN (bao gồm trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2) |
8 | Đồng ý chủ trương chuyển mục đích sử dụng 1,1 ha trồng lúa để thực hiện dự án đầu tư Nhà máy gạch Tuynel Thuận Hòa Phát do Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Thuận Hòa Phát làm chủ đầu tư theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 16/10/2017 về việc bổ sung dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án Nhà máy gạch Tuynel Thuận Hòa Phát do Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Thuận Hòa Phát làm chủ đầu tư |
9 | Thống nhất chủ trương đầu tư dự án nâng cấp tuyến đê phòng chống lũ cấp bách kết hợp làm giao thông xã Phú Lào, huyện Lạc Thủy theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 20/10/2017 về việc xin ý kiến chủ trương đầu tư dự án nâng cấp tuyến đê phòng chống lũ kết hợp làm giao thông xã Phú Lão, huyện Lạc Thủy |
10 | Đồng ý chủ trương bãi bỏ một số nội dung tại Khoản 1 Điều 1 các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục các dự án cần thu hồi đất tại Kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 27/9/2017 về việc đề nghị bãi bỏ một số nội dung tại Khoản 1 Điều 1 các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục các dự án cần thu hồi đất |
11 | Thống nhất chủ trương đầu tư dự án Nhà máy sản xuất vôi và bột nhẹ Xuân Thiện Hòa Bình tại xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 02/11/2017 về việc cho ý kiến chủ trương dự án Nhà máy sản xuất vôi và bột nhẹ Xuân Thiện Hòa Bình tại xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình |
12 | Quyết định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 30/8/2017 về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
- 1 Nghị quyết 91/NQ-HĐND về giải quyết vấn đề giữa hai kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng trong 6 tháng đầu năm 2018
- 2 Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2018 về giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, nhiệm kỳ 2016-2021 (từ tháng 01/2018 đến tháng 4/2018)
- 3 Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND về cho ý kiến các Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 4 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2017 về cho ý kiến các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 5 Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về thống nhất nội dung do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 6 Nghị quyết 17/NQ-HĐND về phê chuẩn kết quả giải quyết vấn đề phát sinh giữa các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2017
- 7 Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 7 và thứ 8) thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 10 Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 6 và thứ 7) thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 1 Nghị quyết 91/NQ-HĐND về giải quyết vấn đề giữa hai kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng trong 6 tháng đầu năm 2018
- 2 Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2018 về giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, nhiệm kỳ 2016-2021 (từ tháng 01/2018 đến tháng 4/2018)
- 3 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2017 về cho ý kiến các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 4 Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND về cho ý kiến các Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 5 Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về thống nhất nội dung do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 6 Nghị quyết 17/NQ-HĐND về phê chuẩn kết quả giải quyết vấn đề phát sinh giữa các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2017
- 7 Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 8 Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 7 và thứ 8) thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 9 Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 6 và thứ 7) thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La