- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2022 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 5035/BKHĐT-TH năm 2022 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 9 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Thực hiện Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Thực hiện Công văn số 5035/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023;
Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023; Báo cáo số 153/BC-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 là 7.443,655 tỷ đồng, cụ thể:
1. Nguồn vốn ngân sách địa phương 4.414,804 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh 1.992,680 tỷ đồng.
b) Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất 1.985 tỷ đồng.
c) Vốn xổ số kiến thiết 70 tỷ đồng.
d) Nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước 130,388 tỷ đồng.
đ) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 236,736 tỷ đồng.
2. Nguồn vốn ngân sách trung ương 3.028,851 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn trong nước là 2.944,972 tỷ đồng, gồm: Vốn bố trí theo ngành, lĩnh vực khoảng 1.796 tỷ đồng; vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội 560,350 tỷ đồng; vốn thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia 588,622 tỷ đồng.
b) Vốn nước ngoài (ODA) 83,879 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Sau khi Trung ương phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh những thay đổi so với phương án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất tại Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC TỔNG HỢP
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn | KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Dự kiến KH Chương trình phục hồi và phát triển KT-XH | Dự kiến kế hoạch năm 2023 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| TỔNG SỐ | 33.842.510 | 631.000 | 7.443.655 |
|
I | Vốn đầu tư từ NSNN | 33.842.510 | 631.000 | 7.443.655 |
|
I.1 | Vốn ngân sách địa phương | 26.626.849 | - | 4.414.804 |
|
1 | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương (không bao gồm đất, xổ số và bội chi) | 12.750.800 |
| 1.992.680 |
|
2 | Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | 13.074.049 |
| 1.985.000 |
|
3 | Xổ số kiến thiết | 602.000 |
| 70.000 |
|
4 | Nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước | 200.000 |
| 130.388 |
|
5 | Bội chi ngân sách địa phương |
|
| 236.736 |
|
| Trong đó: vốn trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
I.2 | Vốn ngân sách trung ương | 7.215.661 | 631.000 | 3.028.851 |
|
1 | Vốn trong nước | 6.856.139 | 631.000 | 2.944.972 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
- | Vốn theo ngành, lĩnh vực | 4.822.237 |
| 1.796.000 | Chi tiết theo PL I |
- | Vốn Chương trình phục hồi và phát triển KT-XH |
| 631.000 | 560.350 | TW chưa giao vốn. Nhu cầu vốn năm 2022 là 70,6 tỷ đồng |
- | Vốn các Chương trình MTQG | 2.033.902 | - | 588.622 |
|
| Xây dựng nông thôn mới | 429.530 |
| 100.000 |
|
| Giảm nghèo bền vững | 512.206 |
| 113.681 |
|
| Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 1.092.166 |
| 374.941 |
|
2 | Vốn nước ngoài | 359.522 |
| 83.879 | Chi tiết theo PL III |
II | Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|