HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH; SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ- CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 8083/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua biên chế công chức, số lượng người làm việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương (khối chính quyền) thuộc tỉnh năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập; định mức cán bộ, nhân viên, lao động ở các hội, cơ sở bảo trợ xã hội, Cơ sở cai nghiện ma túy, Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; định suất hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) của tỉnh Quảng Nam năm 2023, như sau:
1. Biên chế công chức trong các cơ quan, đơn vị và địa phương thuộc tỉnh: 3.141 biên chế (chi tiết theo Phụ lục I).
2. Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập: 27.725 biên chế (chi tiết theo Phụ lục II).
3. Bổ sung biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục - đào tạo năm học 2022 - 2023: 142 biên chế (chi tiết theo Phụ lục III).
4. Giao định mức hợp đồng lao động đối với cơ sở bảo trợ xã hội, Cơ sở cai nghiện ma túy, Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công: 273 định mức (chi tiết theo Phụ lục IV).
5. Giao định mức hợp đồng lao động đối với tổ chức hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 35 định mức (chi tiết theo Phụ lục V).
6. Giao định suất hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP): 2.340 định suất; trong đó:
a) Các cơ quan, tổ chức hành chính: 394 định suất (chi tiết theo Phụ lục VI).
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: 1.946 định suất (chi tiết theo Phụ lục VII).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết.
b) Chỉ đạo triển khai hiệu quả các quy định pháp luật, kết luận, chỉ đạo của cấp ủy đảng trong quản lý, sử dụng biên chế.
c) Tiếp tục chỉ đạo tổ chức tuyển dụng viên chức đảm bảo theo đề án vị trí việc làm được phê duyệt, tuyển dụng công chức bằng nhiều hình thức đáp ứng nhu cầu nhân lực các đơn vị, địa phương, phù hợp lộ trình tinh giản biên chế và chủ trương, quy định về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã. Thực hiện đúng Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018, Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ và chủ trương của cấp có thẩm quyền về sử dụng hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong chỉ tiêu biên chế ở các đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
d) Chỉ đạo rà soát, giải quyết kịp thời các vướng mắc, bất cập trong thực hiện lộ trình chuyển biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp, nhất là trên lĩnh vực y tế.
e) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Đề án quy định chế độ chính sách thu hút, đãi ngộ giáo viên khu vực miền núi, có giải pháp căn cơ giải quyết tình trạng thiếu giáo viên ở miền núi và một số bậc học đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo.
f) Chỉ đạo thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện quản lý, sử dụng biên chế đảm bảo theo đúng lộ trình tinh giản biên chế và bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo đúng đề án vị trí việc làm được phê duyệt.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Đơn vị | Biên chế công chức giao năm 2023 |
Tổng cộng (I II III IV) | 3.141 | |
I | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | 1.310 |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 64 |
2 | Sở Nội vụ | 69 |
3 | Ban Dân tộc | 20 |
4 | Thanh tra tỉnh | 37 |
5 | Sở Tư pháp | 31 |
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 54 |
7 | Sở Tài chính | 63 |
8 | Sở Giao thông vận tải | 56 |
Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh | 3 | |
9 | Sở Công Thương | 52 |
10 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 440 |
11 | Sở Xây dựng | 37 |
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 69 |
13 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 67 |
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 26 |
15 | Sở Ngoại vụ | 17 |
16 | Sở Khoa học và Công nghệ | 33 |
17 | Sở Y tế | 60 |
18 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 63 |
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 49 |
II | Đơn vị trực thuộc tỉnh | 86 |
1 | Thường trực HĐND và các Ban của HĐND tỉnh | 10 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 31 | |
2 | Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh | 45 |
III | UBND huyện, thị xã, thành phố | 1.741 |
1 | Tam Kỳ | 113 |
2 | Hội An | 112 |
3 | Điện Bàn | 114 |
4 | Thăng Bình | 105 |
5 | Núi Thành | 107 |
6 | Đại Lộc | 100 |
7 | Duy Xuyên | 100 |
8 | Quế Sơn | 91 |
9 | Phú Ninh | 90 |
10 | Tiên Phước | 91 |
11 | Hiệp Đức | 89 |
12 | Bắc Trà My | 90 |
13 | Nam Trà My | 90 |
14 | Phước Sơn | 90 |
15 | Nam Giang | 90 |
16 | Đông Giang | 90 |
17 | Tây Giang | 90 |
18 | Nông Sơn | 89 |
IV | Dự phòng | 4 |
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2022 | ||||
Tổng | Trong đó | |||||
Giáo dục - đào tạo | Y tế | Văn hoá - Thông tin - Thể thao | SN khác | |||
Tổng (I II III) | 27.725 | 23.650 | 2.562 | 565 | 948 | |
I. | UBND huyện, thị xã, thành phố | 21.190 | 20.364 | - | 329 | 497 |
1 | Tam Kỳ | 1.384 | 1.329 | - | 27 | 28 |
2 | Hội An | 1.103 | 1.080 | - |
| 23 |
3 | Điện Bàn | 2.471 | 2.419 | - | 16 | 36 |
4 | Thăng Bình | 2.197 | 2.138 | - | 22 | 37 |
5 | Núi Thành | 1.789 | 1.751 | - | 18 | 20 |
6 | Đại Lộc | 1.867 | 1.822 | - | 18 | 27 |
7 | Duy Xuyên | 1.541 | 1.502 | - | 19 | 20 |
8 | Quế Sơn | 1.093 | 1.052 | - | 15 | 26 |
9 | Phú Ninh | 957 | 909 | - | 17 | 31 |
10 | Tiên Phước | 1.114 | 1.075 | - | 18 | 21 |
11 | Hiệp Đức | 711 | 683 | - | 16 | 12 |
12 | Bắc Trà My | 1.047 | 983 | - | 25 | 39 |
13 | Nam Trà My | 859 | 808 | - | 22 | 29 |
14 | Phước Sơn | 660 | 613 | - | 21 | 26 |
15 | Nam Giang | 718 | 665 | - | 17 | 36 |
16 | Đông Giang | 644 | 596 | - | 18 | 30 |
17 | Tây Giang | 582 | 527 | - | 24 | 31 |
18 | Nông Sơn | 453 | 412 | - | 16 | 25 |
II. | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | 6.276 | 3.224 | 2.562 | 152 | 338 |
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 12 | - | - | - | 12 |
2 | Sở Nội vụ | 14 | - | - | - | 14 |
3 | Sở Tư pháp | 35 | - | - | - | 35 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 19 | - | - | - | 19 |
5 | Sở Giao thông vận tải | 6 | - | - | - | 6 |
6 | Sở Công Thương | 17 | - | - | - | 17 |
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 94 | - | - | - | 94 |
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 22 | - | - | - | 22 |
9 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 176 | 24 | - | 152 | - |
10 | Sở Khoa học và Công nghệ | 13 |
| - | - | 13 |
11 | Sở Y tế | 2.555 |
| 2.555 | - | - |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3.200 | 3.200 |
| - | - |
13 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 113 |
| 7 | - | 106 |
III. | Đơn vị trực thuộc tỉnh | 204 | 62 | - | 84 | 58 |
1 | Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh | 15 | - | - | - | 15 |
2 | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Sông Thanh | 28 | - | - |
| 28 |
3 | Đài Phát thanh - Truyền hình | 84 | - | - | 84 |
|
4 | Trường Cao đẳng Y tế | 62 | 62 | - | - | - |
5 | Tỉnh đoàn Quảng Nam (đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh đoàn) | 15 | - | - | - | 15 |
IV | Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ | 55 | - | - | - | 55 |
1 | Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật | 5 | - | - | - | 5 |
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 4 | - | - | - | 4 |
3 | Hội Văn học - Nghệ thuật | 7 | - | - | - | 7 |
4 | Hội Nhà báo | 1 | - | - | - | 1 |
5 | Hội Luật gia | 4 | - | - | - | 4 |
6 | Liên minh Hợp tác xã | 14 | - | - | - | 14 |
7 | Hội Khuyến học | 2 | - | - | - | 2 |
8 | Hội Người mù | 4 | - | - | - | 4 |
9 | Hội Chữ thập đỏ | 10 | - | - | - | 10 |
10 | Hội Đông y | 4 | - | - | - | 4 |
PHỤ LỤC III
BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỔ SUNG NĂM HỌC 2022 - 2023
(Ngoài số biên chế viên chức giao tại Phụ lục II)
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Đơn vị, địa phương | Thừa (-)/ thiếu ( ) giữa nhu cầu so với biên chế đã giao | Biên chế bổ sung năm học 2022 - 2023 |
TỔNG CỘNG | 513 | 142 | |
I | UBND huyện, thị xã, thành phố | 454 | 126 |
1 | Bắc Trà My | 106 | 28 |
2 | Duy Xuyên | 0 | 0 |
3 | Đại Lộc | 33 | 9 |
4 | Đông Giang | 47 | 12 |
5 | Điện Bàn | 16 | 4 |
6 | Hiệp Đức | 60 | 16 |
7 | Hội An | -5 | 0 |
8 | Nam Giang | 8 | 2 |
9 | Nam Trà My | 70 | 18 |
10 | Nông Sơn | -10 | 0 |
11 | Núi Thành | 0 | 0 |
12 | Phú Ninh | -13 | 0 |
13 | Phước Sơn | 0 | 0 |
14 | Quế Sơn | 7 | 2 |
15 | Tam Kỳ | 31 | 8 |
16 | Tây Giang | 1 | 0 |
17 | Thăng Bình | 65 | 17 |
18 | Tiên Phước | 38 | 10 |
II | Sở Giáo dục và Đào tạo | 59 | 16 |
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC HỢP ĐỒNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNG, ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Định mức hợp đồng năm 2023 |
TỔNG CỘNG (I II) | 273 | |
I | Các cơ sở bảo trợ xã hội và Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng Nam | 248 |
1 | Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng Nam | 47 |
2 | Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam | 98 |
3 | Làng Hòa Bình Quảng Nam | 64 |
4 | Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng Nam | 39 |
II | Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công | 25 |
PHỤ LỤC V
ĐỊNH MỨC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ | Định mức hợp đồng lao động năm 2023 |
Tổng cộng | 35 | |
1 | Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật | 2 |
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 2 |
3 | Hội Nhà báo | 3 |
4 | Hội Khuyến học | 2 |
5 | Hội Chữ thập đỏ | 2 |
6 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 4 |
7 | Ban Đại diện hội Người cao tuổi | 4 |
8 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/điôxin | 4 |
9 | Hội Bảo trợ Người tàn tật - Quyền trẻ em và Bệnh nhân nghèo | 4 |
10 | Hội Từ thiện | 4 |
11 | Hội Tù yêu nước | 4 |
PHỤ LỤC VI
ĐỊNH SUẤT HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP, NGHỊ ĐỊNH 161/2018/NĐ-CP ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Đơn vị, địa phương | Định suất hợp đồng năm 2023 |
Tổng cộng (I II) | 394 | |
I | Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh | 205 |
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 12 |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 21 |
3 | Sở Nội vụ | 8 |
4 | Sở Tư pháp | 4 |
5 | Thanh tra tỉnh | 4 |
6 | Ban Dân tộc | 5 |
7 | Sở Thông tin và Truyền thông | 4 |
8 | Sở Công Thương | 4 |
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 62 |
10 | Sở Giao thông vận tải | 9 |
Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh | 2 | |
11 | Sở Xây dựng | 8 |
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 10 |
13 | Sở Ngoại vụ | 4 |
14 | Sở Tài chính | 5 |
15 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 5 |
16 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 4 |
17 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 6 |
18 | Sở Khoa học và Công nghệ | 5 |
19 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 6 |
20 | Sở Y tế | 13 |
21 | BQL các Khu kinh tế và khu công nghiệp tỉnh | 4 |
II | UBND cấp huyện | 189 |
1 | Tam Kỳ | 14 |
2 | Hội An | 24 |
3 | Điện Bàn | 8 |
4 | Đại Lộc | 18 |
5 | Duy Xuyên | 8 |
6 | Thăng Bình | 8 |
7 | Núi Thành | 8 |
8 | Quế Sơn | 12 |
9 | Phú Ninh | 8 |
10 | Tiên Phước | 6 |
11 | Hiệp Đức | 8 |
12 | Bắc Trà My | 7 |
13 | Nam Trà My | 8 |
14 | Phước Sơn | 10 |
15 | Nam Giang | 10 |
16 | Đông Giang | 12 |
17 | Tây Giang | 12 |
18 | Nông Sơn | 8 |
PHỤ LỤC VII
ĐỊNH SUẤT HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP, NGHỊ ĐỊNH 161/2018/NĐ-CP ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Đơn vị, địa phương | Định suất hợp đồng năm 2023 |
TỔNG CỘNG (I II III) | 1946 | |
I | UBND huyện, thị xã, thành phố | 1640 |
1 | Tam Kỳ | 81 |
2 | Hội An | 83 |
3 | Điện Bàn | 142 |
4 | Thăng Bình | 221 |
5 | Núi Thành | 122 |
6 | Đại Lộc | 111 |
7 | Duy Xuyên | 107 |
8 | Quế Sơn | 87 |
9 | Phú Ninh | 71 |
10 | Tiên Phước | 97 |
11 | Hiệp Đức | 65 |
12 | Bắc Trà My | 84 |
13 | Nam Trà My | 65 |
14 | Phước Sơn | 54 |
15 | Nam Giang | 71 |
16 | Đông Giang | 76 |
17 | Tây Giang | 62 |
18 | Nông Sơn | 41 |
II | Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh | 299 |
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 5 |
2 | Sở Tư pháp | 3 |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 4 |
4 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 40 |
5 | Sở Y tế | 24 |
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 26 |
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 191 |
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2 |
9 | Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh | 4 |
III | Các tổ chức Hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ | 7 |
1 | Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật | 2 |
2 | Hội Bảo trợ Người tàn tật - Quyền trẻ em và Bệnh nhân nghèo | 2 |
3 | Liên minh Hợp tác xã | 3 |