Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH; SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ- CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét Tờ trình số 8083/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua biên chế công chức, số lượng người làm việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương (khối chính quyền) thuộc tỉnh năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập; định mức cán bộ, nhân viên, lao động ở các hội, cơ sở bảo trợ xã hội, Cơ sở cai nghiện ma túy, Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; định suất hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) của tỉnh Quảng Nam năm 2023, như sau:

1. Biên chế công chức trong các cơ quan, đơn vị và địa phương thuộc tỉnh: 3.141 biên chế (chi tiết theo Phụ lục I).

2. Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập: 27.725 biên chế (chi tiết theo Phụ lục II).

3. Bổ sung biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục - đào tạo năm học 2022 - 2023: 142 biên chế (chi tiết theo Phụ lục III).

4. Giao định mức hợp đồng lao động đối với cơ sở bảo trợ xã hội, Cơ sở cai nghiện ma túy, Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công: 273 định mức (chi tiết theo Phụ lục IV).

5. Giao định mức hợp đồng lao động đối với tổ chức hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 35 định mức (chi tiết theo Phụ lục V).

6. Giao định suất hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP): 2.340 định suất; trong đó:

a) Các cơ quan, tổ chức hành chính: 394 định suất (chi tiết theo Phụ lục VI).

b) Các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: 1.946 định suất (chi tiết theo Phụ lục VII).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Triển khai thực hiện Nghị quyết.

b) Chỉ đạo triển khai hiệu quả các quy định pháp luật, kết luận, chỉ đạo của cấp ủy đảng trong quản lý, sử dụng biên chế.

c) Tiếp tục chỉ đạo tổ chức tuyển dụng viên chức đảm bảo theo đề án vị trí việc làm được phê duyệt, tuyển dụng công chức bằng nhiều hình thức đáp ứng nhu cầu nhân lực các đơn vị, địa phương, phù hợp lộ trình tinh giản biên chế và chủ trương, quy định về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã. Thực hiện đúng Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018, Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ và chủ trương của cấp có thẩm quyền về sử dụng hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong chỉ tiêu biên chế ở các đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

d) Chỉ đạo rà soát, giải quyết kịp thời các vướng mắc, bất cập trong thực hiện lộ trình chuyển biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp, nhất là trên lĩnh vực y tế.

e) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Đề án quy định chế độ chính sách thu hút, đãi ngộ giáo viên khu vực miền núi, có giải pháp căn cơ giải quyết tình trạng thiếu giáo viên ở miền núi và một số bậc học đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo.

f) Chỉ đạo thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện quản lý, sử dụng biên chế đảm bảo theo đúng lộ trình tinh giản biên chế và bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo đúng đề án vị trí việc làm được phê duyệt.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Nội vụ;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

 

PHỤ LỤC I

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Đơn vị

Biên chế công chức giao năm 2023

Tổng cộng (I II III IV)

3.141

I

Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

1.310

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

64

2

Sở Nội vụ

69

3

Ban Dân tộc

20

4

Thanh tra tỉnh

37

5

Sở Tư pháp

31

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

54

7

Sở Tài chính

63

8

Sở Giao thông vận tải

56

Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

3

9

Sở Công Thương

52

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

440

11

Sở Xây dựng

37

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

69

13

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

67

14

Sở Thông tin và Truyền thông

26

15

Sở Ngoại vụ

17

16

Sở Khoa học và Công nghệ

33

17

Sở Y tế

60

18

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

63

19

Sở Giáo dục và Đào tạo

49

II

Đơn vị trực thuộc tỉnh

86

1

Thường trực HĐND và các Ban của HĐND tỉnh

10

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

31

2

Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

45

III

UBND huyện, thị xã, thành phố

1.741

1

Tam Kỳ

113

2

Hội An

112

3

Điện Bàn

114

4

Thăng Bình

105

5

Núi Thành

107

6

Đại Lộc

100

7

Duy Xuyên

100

8

Quế Sơn

91

9

Phú Ninh

90

10

Tiên Phước

91

11

Hiệp Đức

89

12

Bắc Trà My

90

13

Nam Trà My

90

14

Phước Sơn

90

15

Nam Giang

90

16

Đông Giang

90

17

Tây Giang

90

18

Nông Sơn

89

IV

Dự phòng

4

 

PHỤ LỤC II

SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2022

Tổng

Trong đó

Giáo dục - đào tạo

Y tế

Văn hoá - Thông tin - Thể thao

SN khác

Tổng (I II III)

27.725

23.650

2.562

565

948

I.

UBND huyện, thị xã, thành phố

21.190

20.364

-

329

497

1

Tam Kỳ

1.384

1.329

-

27

28

2

Hội An

1.103

1.080

-

 

23

3

Điện Bàn

2.471

2.419

-

16

36

4

Thăng Bình

2.197

2.138

-

22

37

5

Núi Thành

1.789

1.751

-

18

20

6

Đại Lộc

1.867

1.822

-

18

27

7

Duy Xuyên

1.541

1.502

-

19

20

8

Quế Sơn

1.093

1.052

-

15

26

9

Phú Ninh

957

909

-

17

31

10

Tiên Phước

1.114

1.075

-

18

21

11

Hiệp Đức

711

683

-

16

12

12

Bắc Trà My

1.047

983

-

25

39

13

Nam Trà My

859

808

-

22

29

14

Phước Sơn

660

613

-

21

26

15

Nam Giang

718

665

-

17

36

16

Đông Giang

644

596

-

18

30

17

Tây Giang

582

527

-

24

31

18

Nông Sơn

453

412

-

16

25

II.

Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

6.276

3.224

2.562

152

338

1

Văn phòng UBND tỉnh

12

-

-

-

12

2

Sở Nội vụ

14

-

-

-

14

3

Sở Tư pháp

35

-

-

-

35

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

19

-

-

-

19

5

Sở Giao thông vận tải

6

-

-

-

6

6

Sở Công Thương

17

-

-

-

17

7

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

94

-

-

-

94

8

Sở Tài nguyên và Môi trường

22

-

-

-

22

9

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

176

24

-

152

-

10

Sở Khoa học và Công nghệ

13

 

-

-

13

11

Sở Y tế

2.555

 

2.555

-

-

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

3.200

3.200

 

-

-

13

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

113

 

7

-

106

III.

Đơn vị trực thuộc tỉnh

204

62

-

84

58

1

Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

15

-

-

-

15

2

Ban Quản lý Vườn Quốc gia Sông Thanh

28

-

-

 

28

3

Đài Phát thanh - Truyền hình

84

-

-

84

 

4

Trường Cao đẳng Y tế

62

62

-

-

-

5

Tỉnh đoàn Quảng Nam (đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh đoàn)

15

-

-

-

15

IV

Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ

55

-

-

-

55

1

Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật

5

-

-

-

5

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

4

-

-

-

4

3

Hội Văn học - Nghệ thuật

7

-

-

-

7

4

Hội Nhà báo

1

-

-

-

1

5

Hội Luật gia

4

-

-

-

4

6

Liên minh Hợp tác xã

14

-

-

-

14

7

Hội Khuyến học

2

-

-

-

2

8

Hội Người mù

4

-

-

-

4

9

Hội Chữ thập đỏ

10

-

-

-

10

10

Hội Đông y

4

-

-

-

4

 

PHỤ LỤC III

BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỔ SUNG NĂM HỌC 2022 - 2023
(Ngoài số biên chế viên chức giao tại Phụ lục II)
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Đơn vị, địa phương

Thừa (-)/ thiếu ( ) giữa nhu cầu so với biên chế đã giao

Biên chế bổ sung năm học 2022 - 2023

TỔNG CỘNG

513

142

I

UBND huyện, thị xã, thành phố

454

126

1

Bắc Trà My

106

28

2

Duy Xuyên

0

0

3

Đại Lộc

33

9

4

Đông Giang

47

12

5

Điện Bàn

16

4

6

Hiệp Đức

60

16

7

Hội An

-5

0

8

Nam Giang

8

2

9

Nam Trà My

70

18

10

Nông Sơn

-10

0

11

Núi Thành

0

0

12

Phú Ninh

-13

0

13

Phước Sơn

0

0

14

Quế Sơn

7

2

15

Tam Kỳ

31

8

16

Tây Giang

1

0

17

Thăng Bình

65

17

18

Tiên Phước

38

10

II

Sở Giáo dục và Đào tạo

59

16

 

PHỤ LỤC IV

ĐỊNH MỨC HỢP ĐỒNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNG, ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên đơn vị

Định mức hợp đồng năm 2023

TỔNG CỘNG (I II)

273

I

Các cơ sở bảo trợ xã hội và Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng Nam

248

1

Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng Nam

47

2

Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam

98

3

Làng Hòa Bình Quảng Nam

64

4

Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng Nam

39

II

Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công

25

 

PHỤ LỤC V

ĐỊNH MỨC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ

Định mức hợp đồng lao động năm 2023

Tổng cộng

35

1

Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật

2

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

2

3

Hội Nhà báo

3

4

Hội Khuyến học

2

5

Hội Chữ thập đỏ

2

6

Hội Cựu thanh niên xung phong

4

7

Ban Đại diện hội Người cao tuổi

4

8

Hội Nạn nhân chất độc da cam/điôxin

4

9

Hội Bảo trợ Người tàn tật - Quyền trẻ em và Bệnh nhân nghèo

4

10

Hội Từ thiện

4

11

Hội Tù yêu nước

4

 

PHỤ LỤC VI

ĐỊNH SUẤT HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP, NGHỊ ĐỊNH 161/2018/NĐ-CP ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Đơn vị, địa phương

Định suất hợp đồng năm 2023

Tổng cộng (I II)

394

I

Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

205

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

12

2

Văn phòng UBND tỉnh

21

3

Sở Nội vụ

8

4

Sở Tư pháp

4

5

Thanh tra tỉnh

4

6

Ban Dân tộc

5

7

Sở Thông tin và Truyền thông

4

8

Sở Công Thương

4

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

62

10

Sở Giao thông vận tải

9

Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

2

11

Sở Xây dựng

8

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

10

13

Sở Ngoại vụ

4

14

Sở Tài chính

5

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

5

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

4

17

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

6

18

Sở Khoa học và Công nghệ

5

19

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

6

20

Sở Y tế

13

21

BQL các Khu kinh tế và khu công nghiệp tỉnh

4

II

UBND cấp huyện

189

1

Tam Kỳ

14

2

Hội An

24

3

Điện Bàn

8

4

Đại Lộc

18

5

Duy Xuyên

8

6

Thăng Bình

8

7

Núi Thành

8

8

Quế Sơn

12

9

Phú Ninh

8

10

Tiên Phước

6

11

Hiệp Đức

8

12

Bắc Trà My

7

13

Nam Trà My

8

14

Phước Sơn

10

15

Nam Giang

10

16

Đông Giang

12

17

Tây Giang

12

18

Nông Sơn

8

 

PHỤ LỤC VII

ĐỊNH SUẤT HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP, NGHỊ ĐỊNH 161/2018/NĐ-CP ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Đơn vị, địa phương

Định suất hợp đồng năm 2023

TỔNG CỘNG (I II III)

1946

I

UBND huyện, thị xã, thành phố

1640

1

Tam Kỳ

81

2

Hội An

83

3

Điện Bàn

142

4

Thăng Bình

221

5

Núi Thành

122

6

Đại Lộc

111

7

Duy Xuyên

107

8

Quế Sơn

87

9

Phú Ninh

71

10

Tiên Phước

97

11

Hiệp Đức

65

12

Bắc Trà My

84

13

Nam Trà My

65

14

Phước Sơn

54

15

Nam Giang

71

16

Đông Giang

76

17

Tây Giang

62

18

Nông Sơn

41

II

Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

299

1

Văn phòng UBND tỉnh

5

2

Sở Tư pháp

3

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4

4

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

40

5

Sở Y tế

24

6

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

26

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

191

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2

9

Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

4

III

Các tổ chức Hội quần chúng cấp tỉnh được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ

7

1

Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật

2

2

Hội Bảo trợ Người tàn tật - Quyền trẻ em và Bệnh nhân nghèo

2

3

Liên minh Hợp tác xã

3