- 1 Luật khoáng sản 2010
- 2 Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Luật khoáng sản 2010
- 5 Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
TIẾP TỤC THỰC HIỆN HIỆU QUẢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Sau khi xem xét Báo cáo số 211/BC-ĐGS ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Đoàn giám sát Hội đồng nhân dân tỉnh báo cáo kết quả giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí với báo cáo của Đoàn giám sát Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giám sát chuyên đề việc tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai với một số nội dung chủ yếu như sau:
1. Kết quả đạt được
- Cơ bản các cơ chế, chính sách để thực hiện các chương trình MTQG đã được ban hành đầy đủ, có nhiều đổi mới, phù hợp với yêu cầu của thực tiễn, tạo điều kiện để các địa phương nâng cao chất lượng, hiệu quả trong quá trình thực hiện.
- Sự quan tâm lãnh đạo của các cấp ủy đảng, sự chỉ đạo sát sao của chính quyền địa phương các cấp, cùng với sự phối hợp thực hiện giữa các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân đã tạo sự đồng thuận, tin tưởng, hưởng ứng cao trong thực hiện các chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy chỉ đạo và cơ quan giúp việc thực hiện các Chương trình MTQG được kiện toàn, tạo thành một hệ thống tổ chức quản lý thống nhất, đồng bộ, thuận lợi cho việc chỉ đạo và thực hiện các chương trình.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được nâng cấp khang trang, phục vụ tốt nhu cầu cơ bản dân sinh ở các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Việc chủ động lồng ghép nhiều nguồn vốn để thực hiện các công trình dự án thuộc các chương trình MTQG trên địa bàn mang lại hiệu quả tích cực đa chiều, đa mục tiêu, góp phần hoàn thành đồng thời các mục tiêu của từng chương trình, dự án trên địa bàn đầu tư.
2. Khó khăn, hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân
- Mặc dù Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương đã ban hành rất nhiều các văn bản để hướng dẫn thực hiện, tháo gỡ được nhiều vướng mắc, tuy nhiên nhiều văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương ban hành khá chậm, gây lúng túng trong tổ chức thực hiện tại địa phương. Đến nay vẫn có những nội dung khó thực hiện được theo các văn bản hướng dẫn, một số nội dung chưa có sự thống nhất giữa văn bản hướng dẫn thực hiện chương trình với các luật liên quan, và phù hợp với thực tiễn như: Quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ - CP với quy định cấp phép khai thác cát, đá, sỏi của Luật Khoáng sản; Quy định cấp xã được xác nhận đơn giá thu mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; đơn giá lập hồ sơ xây dựng theo giá thị trường gây áp lực đối với những xã ở vùng đặc biệt khó khăn do cán bộ xã không có chuyên môn về giá cả, thị trường; Quy định cộng đồng dân cư là chủ thể xây dựng hồ sơ đề xuất, thuyết minh dự án, đây là nhiệm vụ rất khó đối với cộng đồng dân cư vùng đồng bào dân tộc thiểu số ...
- Việc xác định nhu cầu đầu tư, lập kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ở cấp xã còn chưa đảm bảo, cấp huyện phải thành lập các tổ công tác để hỗ trợ xã rà soát, xác định nhu cầu, đăng ký kế hoạch thực hiện với cấp huyện, tỉnh dẫn đến khi triển khai thực hiện có nhiều bất cập, chưa hợp lý.
- Việc tăng cường phân cấp, phân quyền cho các cơ quan, đơn vị cấp dưới còn khó khăn vì thực tế năng lực triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của cấp trên ở một số địa phương cấp huyện, xã còn hạn chế. Đặc biệt, trình độ, năng lực của một bộ phận cán bộ, công chức xã còn yếu nên không triển khai được nhiệm vụ ở địa phương, nhất là việc lập quy hoạch, kế hoạch mang tính giai đoạn.
- Nhiều dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của các chương trình chưa được triển khai, nhất là những nội dung sử dụng vốn sự nghiệp .
- Khả năng cân đối ngân sách của cấp huyện và cấp xã để đối ứng và huy động nguồn lực từ cộng đồng dân cư ở một số địa phương rất khó khăn, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số rất ít người.
Điều 2. Để tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu như sau:
1. Tập trung giải quyết dứt điểm những khó khăn, bức xúc về đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, quy hoạch sắp xếp ổn định dân cư ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Nghiên cứu việc trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định bổ sung chính sách để giải quyết những bất cập khi triển khai thực hiện Quyết định số 861/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và địa bàn các xã đã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, các xã sắp xếp lại theo Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Đối với các tiêu chí mềm, không cần nhiều nguồn lực như tiêu chí số 10, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc việc xây dựng kế hoạch cụ thể tuyên truyền, vận động người dân và cộng đồng cùng tham gia, góp phần hoàn thành và giữ vững các tiêu chí theo kế hoạch.
4. Chủ động báo cáo với các bộ ngành Trung ương những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để có giải pháp tháo gỡ kịp thời.
5. Chỉ đạo các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn thực hiện các chương trình.
6. Chỉ đạo các đơn vị chủ trì chương trình: Thường xuyên cập nhật, nghiên cứu các nội dung văn bản quy định, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình MTQG theo lĩnh vực chuyên môn, chức năng, nhiệm vụ để hướng dẫn các đơn vị được giao dự toán, các địa phương triển khai thực hiện, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung đối với những văn bản có nội dung chưa phù hợp; tăng cường trao đổi với địa phương để nắm bắt khó khăn, vướng mắc của cơ sở, kịp thời hướng dẫn và có giải pháp tháo gỡ.
7. Chỉ đạo các cơ quan thực hiện kiểm tra, giám sát các chương trình MTQG phải có sự phối hợp, thống nhất trong công tác kiểm tra giám sát, tránh sự chồng chéo gây khó khăn cho cơ sở.
8. Xem xét việc giao cho các sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành cơ chế khai thác, sử dụng vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi) tại chỗ để thực hiện các dự án đầu tư thuộc các chương trình MTQG trên địa bàn nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giảm chi phí đầu tư.
9. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tích cực, chủ động trong việc nghiên cứu văn bản, hướng dẫn cấp xã áp dụng triển khai thực hiện; nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí, triển khai đẩy nhanh giải ngân nguồn vốn.
- Kịp thời trao đổi với các sở, ngành chuyên môn, tổ giúp việc Ban chỉ đạo nhất là các sở, ngành được giao thực hiện các chương trình MTQG để có hướng dẫn, kịp thời tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến độ thực hiện.
- Chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện và giải ngân các nguồn vốn thuộc các chương trình MTQG đã có quy định, hướng dẫn cụ thể, không vướng mắc do các cơ chế, chính sách, văn bản hướng dẫn của cấp trên; phát huy nguồn vốn huy động từ cộng đồng để việc lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các chương trình MTQG đạt hiệu quả và triển khai đúng đối tượng. Chủ động điều chỉnh kế hoạch nguồn vốn thuộc thẩm quyền của cấp huyện bảo đảm sử dụng hiệu quả, đúng mục đích.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết. Báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XVI, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 34/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Chỉ thị 3/CT-UBND tăng cường chỉ đạo thực hiện, đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt thiết kế mẫu: Trạm y tế xã, Nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn bản, Nhà lớp học trường tiểu học, Nhà chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ trường mầm non thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa