Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5b/2007/NQCĐ-HĐND

Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾT QUẢ RÀ SOÁT QUY HOẠCH LẠI 3 LOẠI RỪNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2010.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHOÁ V, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5.

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1485/TTr-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị xem xét thông qua kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành thông qua Báo cáo kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh trình với nội dung như sau:

TT

Loại rừng

Hiện trạng

Quy hoạch đến năm 2010

Tăng(+)

Giảm (-)

(ha)

Diện tích

(ha)

Tỷ lệ (%)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ

(%)

1

Rừng đặc dụng

56.791,5

20,1

88.316,7

28,7

+31.525,2

2

Rừng phòng hộ

128.888,8

45,6

88.129,4

28,6

- 40.759,4

3

Rừng sản xuất

97.025,2

34,3

131.424,9

42,7

+ 34.399,7

 

Cộng

282.705,5

100

307.871

100

+ 25.165,5

(Xem các phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các nhiệm vụ:

1. Căn cứ kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng, chỉ đạo các ngành chức năng phân giao cụ thể diện tích các loại rừng đến tận các huyện và thành phố Huế, các chủ rừng và tiến hành phân vùng, đóng mốc ranh giới, đảm bảo quản lý, sử dụng có hiệu quả, phù hợp với quy hoạch.

2. Khẩn trương lập quy hoạch, kế hoạch phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007 - 2015 của từng loại rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất. Đối với rừng sản xuất cần xác định cụ thể diện tích đất trồng rừng đến từng huyện, xã và các chủ rừng, xác định bước đi thích hợp để không ngừng bảo vệ và phát triển rừng; không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt động lâm nghiệp. Trước mắt cần làm tốt công tác kế hoạch hoá lĩnh vực trồng rừng thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trên địa bàn tỉnh.

3. Tiến hành sơ kết đánh giá một cách toàn diện về công tác quản lý bảo vệ và phát triển từng loại rừng đặc biệt là việc giao đất giao rừng cho các cộng đồng và hộ dân cư quản lý. Trên cơ sở đó có kế hoạch đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư và hộ gia đình để làm tốt công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành phổ biến, kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp chuyên đề lần thứ 5 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Mễ

PHỤ LỤC SỐ 1

HIỆN TRẠNG 3 LOẠI RỪNG TRƯỚC KHI RÀ SOÁT, QUY HOẠCH

 

TT

Huyện

Phân theo 3 loại rừng (ha)

Tổng đất LN

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

 

Tỉ lệ (%)

100,0

20,1

45,6

34,3

 

Tổng đất LN

282.705,5

56.791,5

128.888,8

97.025,2

1

Thành phố Huế

364,8

347,2

17,6

 

2

Phong Điền

46.053,7

24.682,0

12.027,4

9.344,3

3

Quảng Điền

1.378,7

 

1.378,7

 

4

Hương Trà

25.368,3

 

6.649,1

18.719,2

5

Phú Vang

1.720,4

 

1.530,3

190,1

6

Hương Thủy

27.457,8

465,7

12.572,7

14.419,4

7

Phú Lộc

34.246,6

13.220,2

9.202,8

11.823,6

8

A Lưới

97.313,6

5.580,8

59.461,5

32.271,3

9

Nam Đông

48.801,6

12.495,6

26.048,6

10.257,4

 

PHỤ LỤC SỐ 2

QUY HOẠCH LẠI 3 LOẠI RỪNG ĐẾN NĂM 2010

 

TT

Huyện

Phân theo 3 loại rừng (ha)

Tổng đất LN

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

 

Tỉ lệ (%)

100,0

28,7

28,6

42,7

 

Tổng đất LN

307.871,0

88.316,7

88.129,4

131.424,9

1

Thành phố Huế

364,8

364,8

-

-

2

Phong Điền

58.229,2

35.850,0

6.485,6

15.893,6

3

Quảng Điền

1.378,7

-

389,5

989,2

4

Hương Trà

26.258,8

-

9.316,5

16.942,3

5

Phú Vang

1.603,2

-

820,5

782,7

6

Hương Thủy

26.811,5

465,7

7.567,4

18.778,4

7

Phú Lộc

37.421,0

9.462,9

10.490,1

17.468,0

8

A Lưới

101.875,0

15.489,1

42.363,0

44.022,9

9

Nam Đông

53.928,8

26.684,2

10.696,8

16.547,8

 


PHỤ LỤC 3:

KẾT QUẢ RÀ SOÁT QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG PHÂN THEO HUYỆN

Đơn vị tính: ha

 

TT

Đơn vị

Hiện trạng 3 loại rừng năm 2006

Quy hoạch 3 loại rừng đến năm 2010

Biến động tăng /giảm

Tổng

ĐD

PH

SX

Tổng

ĐD

PH

SX

Tổng

ĐD

PH

SX

 

Tỉ lệ (%)

100,0

20,1

45,6

34,3

100,0

28,7

28,6

42,7

 

 

 

 

 

Tổng đất LN

282.705,5

56.791,5

128.888,8

97.025,2

307.871,0

88.316,7

88.129,4

131.424,9

25.165,5

31.525,2

- 40.759,4

34.399,7

1

Thành phố Huế

364,8

347,2

17,6

 

364,8

364,8

 

 

 

17,6

- 17,6

 

2

Phong Điền

46.053,7

24.682,0

12.027,4

9.344,3

58.229,2

35.850,0

6.485,6

15.893,6

12.175,5

11.168,0

- 5.541,8

6.549,3

3

Quảng Điền

1.378,7

 

1.378,7

 

1.378,7

 

389,5

989,2

 

 

- 989,2

989,2

4

Hương Trà

25.368,3

 

6.649,1

18.719,2

26.258,8

 

9.316,5

16.942,3

890,5

 

2.667,4

- 1.776,9

5

Phú Vang

1.720,4

 

1.530,3

190,1

1.603,2

 

820,5

782,7

- 117,2

 

- 709,8

592,6

6

Hương Thủy

27.457,8

465,7

12.572,7

14.419,4

26.811,5

465,7

7.567,4

18.778,4

- 646,3

 

- 5.005,3

4.359,0

7

Phú Lộc

34.246,6

13.220,2

9.202,8

11.823,6

37.421,0

9.462,9

10.490,1

17.468,0

3.174,4

- 3.757,3

1.287,3

5.644,4

8

A Lưới

97.313,6

5.580,8

59.461,5

32.271,3

101.875,0

15.489,1

42.363,0

44.022,9

4.561,4

9.908,3

- 17.098,5

11.751,6

9

Nam Đông

48.801,6

12.495,6

26.048,7

10.257,3

53.928,8

26.684,2

10.696,8

16.547,8

5.127,2

14.188,6

- 15.351,9

6.290,5

  PHỤ LỤC 4:

KẾT QUẢ RÀ SOÁT QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG PHÂN THEO LOẠI RỪNG

Đơn vị tính: ha

TT

Loại rừng

Hiện trạng 3 loại rừng năm 2006

Quy hoạch 3 loại rừng đến năm 2010

Biến động tăng /giảm

Tổng

ĐD

PH

SX

Tổng

ĐD

PH

SX

Tổng

ĐD

PH

SX

 

Tỉ lệ (%)

100,0

20,1

45,6

34,3

100,0

28,7

28,6

42,7

 

 

 

 

 

Tổng đất LN

282.705,5

56.791,5

128.888,8

97.025,2

307.871,0

88.316,7

88.129,4

131.424,9

25.165,5

31.525,2

- 40.759,4

34.399,7

1

Đất có rừng

282.705,5

56.791,5

128.888,8

97.025,2

279.601,8

70.454,6

88.129,4

121.017,8

- 3.103,7

13.663,1

- 40.759,4

23.992,6

1.1

 Rừng tự nhiên

205.086,6

53.120,0

110.144,3

41.822,3

204.398,2

69.364,0

77.406,4

57.627,8

- 688,4

16.244,0

- 32.737,9

15.805,5

1.2

 Rừng trồng

77.618,9

3.671,5

18.744,5

55.202,9

75.203,6

1.090,6

10.723,0

63.390,0

- 2.415,3

- 2.580,9

- 8.021,5

8.187,1

2

 Đất chưa có rừng

 

 

 

 

28.269,2

17.862,1

 

10.407,1

28.269,2

17.862,1

 

10.407,1

-

 Trạng thái IA

 

 

 

 

2.439,8

2.170,0

 

269,8

2.439,8

2.170,0

 

269,8

-

 Trạng thái IB

 

 

 

 

8.665,4

3.252,0

 

5.413,4

8.665,4

3.252,0

 

5.413,4

-

Trạng thái IC

 

 

 

 

17.164,0

12.440,1

 

4.723,9

17.164,0

12.440,1

 

4.723,9