HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2007/NQ-HĐND | Phan Thiết, ngày 17 tháng 7 năm 2007 |
VỀ DANH MỤC VÀ MỨC THU TỐI ĐA CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2609/TTr-UBND ngày 13/6/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về mức thu và danh mục các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua danh mục và mức thu tối đa 26 loại phí thuộc 9 lĩnh vực và 9 loại lệ phí thuộc 3 lĩnh vực phát sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (kèm theo phụ lục I).
Điều 2. Về chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định của Chính phủ, thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về phí, lệ phí ban hành quyết định cụ thể về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí quy định tại
2. Trong thời gian UBND tỉnh chưa ban hành quyết định về thu đối với các loại phí, lệ phí nói trên, việc thu các khoản phí, lệ phí được thực hiện như sau:
a) Các khoản thu phí và lệ phí đã có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, có quy định tại các nghị quyết của HĐND tỉnh và quyết định của UBND tỉnh trước đây thì tiếp tục thực hiện theo các quy định đó cho đến khi có văn bản quy định mới của UBND tỉnh;
b) Các khoản thu phí và lệ phí chưa có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính thì chưa được phép thu cho đến khi có văn bản quy định mới của UBND tỉnh.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị sửa đổi, bổ sung các khoản thu về phí và lệ phí, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc sửa đổi, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐVII ngày 17/01/2003 của HĐND tỉnh Bình Thuận và 19 văn bản của Thường trực HĐND tỉnh được ủy quyền của HĐND tỉnh ban hành từ tháng 4/2003 đến tháng 5/2007 về thu phí và lệ phí theo đề nghị của UBND tỉnh (danh mục kèm theo phụ lục II).
Điều 4. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình tăng cường đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2007 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, MỨC THU TỐI ĐA CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN HĐND TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2007 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Số TT | Danh mục phí, lệ phí | Mức thu tối đa trên địa bàn tỉnh |
A | DANH MỤC PHÍ |
|
I. Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng | ||
1 | Phí xây dựng | - Công trình sản xuất kinh doanh: tối đa 0,5% chi phí xây dựng công trình (không kể thiết bị); - Nhà ở riêng lẻ: tối đa 35.000 đồng/m2 xây dựng hoặc 5.000 đồng/m2 sử dụng (theo giấy phép xây dựng). |
2 | Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính | Tối đa 1.000 đồng/m2. |
3 | Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất | Tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ. |
II. Phí thuộc lĩnh vực thương mại, đầu tư | ||
4 | Phí chợ | - Cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ: tối đa 200.000 đồng/m2/tháng; - Buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: tối đa 8.000 đồng/người/ngày; - Chợ đầu tư bằng nguồn vốn không từ NSNN hoặc viện trợ không hoàn lại: tối đa không quá hai lần mức thu quy định trên; - Đối với các chợ do UBND cấp xã quản lý, trường hợp tổ chức thu phí bằng hình thức đấu giá: + Mức sàn (giá khởi điểm) đấu giá nộp phí bằng doanh thu trừ đi chi phí hành thu. Doanh thu tính theo mức phí quy định của UBND tỉnh và số người (hộ) buôn bán kinh doanh kỳ trước liền kề kỳ đấu giá. Chi phí hành thu là các khoản chi phí phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí: xăng xe đi lại, văn phòng phẩm… (được quy định chi tiết trong Hợp đồng ký kết giữa UBND cấp xã và bên trúng đấu giá); + Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp đầy đủ số tiền trúng đấu giá theo tiến độ thu cho UBND cấp xã; thu phí đúng đối tượng và mức thu theo mức quy định của UBND tỉnh; cung cấp biên lai thu tiền theo quy định cho người nộp phí. |
5 | Phí đấu thầu, đấu giá (đối với phí do cơ quan địa phương tổ chức thu) |
|
5.1 | Phí đấu thầu | - Phí hồ sơ đấu thầu (bao gồm cả thuế) tối đa là 1.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước; đối với đấu thầu quốc tế, mức phí (giá bán) được tính theo thông lệ đấu thầu quốc tế; - Phí cho Hội đồng Tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu là 0,01% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng. |
5.2 | 1. Bán đấu giá tài sản theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 1.1. Mức thu đối với người có tài sản bán đấu giá - Trường hợp bán được tài sản: + Tài sản có giá trị bán được từ 1 triệu đồng trở xuống: mức thu phí là 50.000 đồng; + Tài sản có giá trị bán được từ trên 1 triệu đồng đến 100 triệu đồng: mức thu phí là 5% giá trị tài sản bán được. + Tài sản có giá trị bán được từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: mức thu phí là 5.000.000 đồng cộng 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100 triệu đồng; + Tài sản có giá trị bán được trên 1 tỷ đồng: mức thu phí là 18.500.000 đồng cộng 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5 tỷ đồng. - Trường hợp đấu giá không thành, người có tài sản thanh toán cho người bán đấu giá các chi phí thực tế, hợp lý theo thỏa thuận (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). 1.2. Mức thu đối với người tham gia đấu giá tối đa 500.000 đ/hồ sơ. Trường hợp cuộc đấu giá không được tổ chức thì nguời tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá đã nộp. 2. Bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ: - Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg: tối đa 500.000đ/hồ sơ; - Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg: tối đa là 500.000 đ/hồ sơ. | |
6 | Phí thẩm định kết quả đấu thầu | Không quá 0,05%/giá trị một gói thầu và số tiền phí thu được không quá 30 (ba mươi) triệu đồng một gói thầu. |
III. Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải | ||
7 | Phí sử dụng đường bộ (đối với đường thuộc địa phương quản lý) | 1. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự: vé lượt là 1.000 đ/vé/lượt; vé tháng là 10.000 đ/vé/tháng. |
8 | Phí qua cầu (đối với cầu thuộc địa phương quản lý) | 2. Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo: vé lượt 4.000 đ/vé/lượt; vé tháng 120.000 đ/vé/tháng; vé quý 300.000 đ/vé/quý. 3. Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng: vé lượt 10.000 đ/vé/lượt; vé tháng 300.000 đ/vé/tháng; vé quý 800.000 đ/vé/quý. 4. Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn: vé lượt 15.000 đ/vé/lượt; vé tháng 450.000 đ/vé/tháng; vé quý 1.200.000 đ/vé/quý. 5. Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn: vé lượt 22.000 đ/vé/lượt; vé tháng 660.000 đ/vé/tháng; vé quý 1.800.000 đ/vé/quý. 6. Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit: vé lượt 40.000 đ/vé/lượt; vé tháng 1.200.000 đ/vé/tháng; vé quý 3.200.000 đ/vé/quý. 7. Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit: vé lượt 80.000 đ/vé/lượt; vé tháng 2.400.000 đ/vé/tháng; vé quý 6.500.000 đ/vé/quý. |
9 | Phí qua đò | - Mức thu (đò ngang) đối với hành khách tối đa 5.000 đồng/người; đối với hành khách, có đem theo xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 5.000 đồng/xe; đối với hàng hóa qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg được tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc vào trọng lượng của hàng hóa qua đò nhưng không quá 5000 đồng/một đơn vị tính là 50 kg. (Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn, nhưng không quá 2 lần mứvc thu đối với hàng hóa thông thường ). Trường hợp tổ chức thu phí bằng phương thức đấu giá (bến đò do UBND, các BQL cảng quản lý) + Mức sàn đấu giá (giá khởi điểm) nộp phí bằng doanh thu trừ đi chi phí chạy đò. Doanh thu tính theo mức phí quy định của UBND tỉnh và khối lượng hàng hóa, hành khách kỳ trước liền kề kỳ đấu giá. Chi phí chạy đò là các khoản chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí : nhiên liệu, thuê mướn nhân công chạy đò, chu phí bảo dưỡng định kỳ… (được quy định chi tiết trong hợp đồng ký kết giữa bên gioa thông và bên trúng đấu giá); + Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp đầy đủ số tiền trúng đấu giá theo tiến độ thu cho bên giao (đơn vị quản lý bến đò); thu phí đối với hành khách, hàng hóa qua đò theo mức quy định của UBND tỉnh; cung cấp biên lai thu tiền theo quy định cho người nộp phí bào đảm lưu thông vận chuyển thông suốt, an toàn. |
10 | Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước | - Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị, mức thu không quá 5.000 đồng/xe/lần tạm dừng và không quá 100.000 đồng/xe/tháng; - Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất), mức thu tối đa một năm bằng đơn giá thuê mặt đất, mặt nước do UBND tỉnh quy định trong khung giá của Chính phủ hoặc không quá 3% doanh thu từ việc tổ chức , kinh doanh của tổ chức, cá nhân được sử dụng bến bãi mặt nước vào sản xuất, kinh doanh. - Đối với bến bãi, mặt nước không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất cho thuê đất, do UBND cấp xã quản lý. Trường hợp đấu giá nộp phí sử dụng bến bãi, mặt nước: + Mức sàn đấu giá (giá khởi điểm) nộp phí là mức thu phí theo quy định của UBND tỉnh; + Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp đầy đủ, kịp thời số tiền trúng đấu giá cho UBND cấp xã (số tiền, kỳ nộp... được quy định chi tiết trong hợp đồng ký kết giữa bên trúng đấu giá và UBND xã). |
11 | Phí sử dụng cảng cá | 1. Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào, ra cảng: 6 đến 12 CV: 5.000đ, 13 đến 30 CV: 10.000đ, 31 đến 90 CV: 20.000đ, 91 đến 200 CV: 30.000đ, hơn 200 CV: 50.000đ. 2. Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào, ra cảng: trọng tải dưới 5 tấn: 10.000đ, 5 đến 10 tấn: 20.000đ, 10 đến 100 tấn: 50.000đ, trên 100 tấn: 80.000đ. 3. Đối với phương tiện vận tải, mức thu tối đa cho 1 lần vào, ra cảng: xe máy, xích lô, ba gác chở hàng: 1.000đ, trọng tải dưới 1 tấn: 5.000đ, 1 đến 2,5 tấn: 10.000đ, 2,5 đến 5 tấn: 15.000đ, 5 đến 10 tấn: 20.000đ, trên 10 tấn: 25.000đ. 4. Đối với hàng hóa qua cảng, mức thu tối đa: hàng thủy, hải sản, động vật sống: 10.000đ/tấn, hàng hóa là Container: 35.000đ/container, các loại hàng hóa khác: 4.000đ/tấn. 5. Trường hợp cần quy định đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hóa, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp. 6. Giảm mức thu theo tháng, quý, năm so với mức thu theo từng lần vào, ra cảng. 7. Đối với tàu thuyền, phương tiện vận tải mức phí theo lần cập cảng có khống chế thời gian tối đa tính từ lúc vào cho đến lúc ra khỏi cảng. Nếu lưu cảng quá thời gian tối đa, còn chịu thêm khoản phí lưu bãi. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể thời gian tối đa mỗi lần ra vào cảng, mức phí lưu bãi tùy loại tàu thuyền, mùa vụ và địa bàn thu phí. 8. Mức phí tối đa đối với các hộ thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng (không phải doanh nghiệp thuê đất): 1.000 đ/m2/ngày đêm; 20.000 đ/m2/tháng. Trường hợp đấu giá thuê mặt bằng (do có nhiều người đăng ký thuê), mức sàn đấu giá (giá khởi điểm) là mức thu phí theo quy định của UBND tỉnh. Hộ trúng đấu giá nộp đầy đủ, kịp thời số tiền phí theo kết quả đấu giá cho Ban Quản lý Cảng (số tiền, số kỳ nộp quy định chi tiết trong hợp đồng thuê mặt bằng được ký kết). |
IV. Phí thuộc lĩnh vực thông tin, liên lạc | ||
12 | Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai. | Tối đa 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu. |
13 | Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý) | - Tối đa 20.000 đồng/thẻ/năm đối với người lớn. Thiếu nhi tối đa bằng 50% người lớn ; - Phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có): không quá năm lần mức thu phí thẻ; |
V. Phí thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội | ||
14 | Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô | - Ban ngày đối với xe đạp không quá 1.000 đồng/lượt, đối với xe máy không quá 2.000 đồng/lượt, đối với ô tô không quá 10.000 đồng/lượt; - Mức thu phí trông giữ ban đêm không quá hai lần mức thu phí ban ngày; - Cả ngày và đêm mức thu phí tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm; - Mức thu phí theo tháng không quá 50 (năm mươi) lần mức thu phí ban ngày; - Đối với các điểm, bãi trông giữ ở các bệnh viện, trường học, chợ... là những nơi có nhiều nhu cầu trông giữ phương tiện cần áp dụng mức thu phí thấp hơn các nơi khác; - Đối với các điểm, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà du khách tham quan thường có nhu cầu gữi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ xe khó khăn hơn thì có thể sử dụng hệ số điều chỉnh từ 1 đến 3 đối với những trường hợp có nhu cầu. |
15 | Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | Không quá 3.000.000 đồng/một lần thẩm định. |
VI. Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, xã hội | ||
16 | Phí tham quan danh lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý) | - Đối với người lớn, mức thu không quá 20.000 đồng/lần/người; - Đối với trẻ em, mức thu không quá 10.000 đồng/lần/người; Đối với những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, Công trình văn hóa được UNESCO Công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới không quá hai lần mức thu quy định trên. |
17 | Phí tham quan di tích lịch sử (đối với di tích lịch sử thuộc địa phương quản lý) | |
18 | Phí tham quan công trình văn hóa(đối với công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý) | |
VII. Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo | ||
19 | Phí dự thi, dự tuyển (đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý) | 1. Thi tuyển sinh vào trung học phổ thông (nếu có): 15.000 đồng/thí sinh/lần dự thi 2. Thi tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: 2.1. Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: 15.000 đồng/thí sinh/hồ sơ; 2.2. Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề (đối với trường có tổ chức thi): - Đăng ký dự thi: 40.000 đồng/thí sinh/hồ sơ; - Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức): 20.000 đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn). - Dự thi: + Dự thi văn hóa: 20.000 đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn); + Dự thi năng khiếu: 50.000 đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn). |
VIII. Phí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường | ||
20 | Phí vệ sinh | - Đối với các cá nhân, hộ gia đình, mức thu không quá 3.000 đồng/người/tháng hoặc không quá 20.000 đồng/hộ/tháng; - Đối với các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp, mức thu không quá 100.000 đồng/đơn vị/tháng; - Đối với các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, tùy theo quy mô của từng đối tượng mà có mức thu cho phù hợp nhưng không quá 200.000 đồng/cửa hàng/tháng hoặc không quá 160.000 đồng/m3 rác; - Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, mức thu không quá 160.000 đồng/m3 rác; - Đối với các công trình xây dựng có thể tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị xây lắp công trình, nhưng không quá 160.000 đồng/m3 rác hoặc không quá 0,05% giá trị xây lắp công trình; Riêng rác thải nguy hại (rác thải Công nghiệp, y tế nguy hại...) cần phải bảo đảm thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến vận chuyển và xử lý rác, giao UBND tỉnh quy định mức thu Đối với từng trường hợp cụ thể cho phù hợp. |
21 | Phí phòng, chống thiên tai | - Hộ gia đình: tối đa 5000 đ/hộ/năm; - Cơ sở SXKD không có tác động xấu đến môi trường, mức thu không quá 100.000 đồng/năm; - Cơ sở SXKD tác động xấu, trực tiếp đến môi trường, như khai thác tài nguyên, khoáng sản... mức thu không quá 1.000.000 đồng/năm. |
23 | Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | Mức thu không quá 5.000.000 đồng/báo cáo chính thức. Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, mức thu không quá 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức |
23 | Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi | 1. Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: - Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: không quá 200.000 đồng/1 đề án; - Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không quá 550.000 đồng/1 đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: không quá 1.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo; - Đối với đề án báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: không quá 2.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo. 2. Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt: - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: không quá 300.000đồng/1 đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: không quá 900.000 đồng/đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày: không quá 2.200.000 đồng/đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày: không quá 4.200.000 đồng/đề án, báo cáo; 3. Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi: - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: không quá 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: Không quá 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm: không quá 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm: không quá 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo. 4. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên. |
24 | Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất | - Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: không quá 200.000 đồng/1 báo cáo; - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không quá 700.000 đồng/1 báo cáo; - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: không quá 1.700.000 đồng/1 báo cáo; - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: không quá 3.000.000 đồng/1 báo cáo; - Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên. |
25 | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | Không quá 700.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên. |
IX. Phí thuộc lĩnh vực tư pháp | ||
26 | Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống | - Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: mức thu không quá 2.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận; - Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: mức thu không quá 5.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận. |
B. DANH MỤC LỆ PHÍ | ||
I. Lệ phí quản lý Nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân | ||
1 | Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân | 1. Lệ phí hộ tịch: - Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã: + Khai sinh: không quá 5.000 đồng; + Kết hôn: không quá 20.000 đồng; + Khai tử: không quá 5.000 đồng; + Nuôi con nuôi: không quá 20.000 đồng; + Nhận cha, mẹ, con: không quá 10.000 đồng; + Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: không quá 10.000 đồng; + Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: không quá 2.000 đ/1bản sao; + Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: không quá 3.000 đồng; + Các việc đăng ký hộ tịch khác: không quá 5.000 đồng. - Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện: + Cấp lại bản chính giấy khai sinh: không quá 10.000 đồng. + Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: không quá 3.000 đ/1bản sao; + Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: không quá 25.000 đồng. - Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh: + Khai sinh: không quá 50.000 đồng; + Kết hôn: không quá 1.000.000 đồng; + Khai tử: không quá 50.000 đồng; + Nuôi con nuôi: không quá 2.000.000 đồng; + Nhận con ngoài giá thú: không quá 1.000.000 đồng; + Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: không quá 5.000 đ/1 bản sao; + Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: không quá 10.000 đồng; + Các việc đăng ký hộ tịch khác: không quá 50.000 đồng. 2. Lệ phí hộ khẩu: a) Mức thu tối đa đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh: - Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: không quá 10.000 đồng/lần đăng ký; - Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình: không quá 15.000 đồng/lần đăng ký. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: không quá 8.000 đồng/lần cấp; - Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: không quá 10.000 đồng/lần đăng ký. Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: không quá 5.000 đồng/lần cấp; - Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình: không quá 10.000 đồng/lần cấp; - Gia hạn tạm trú có thời hạn: không quá 3.000 đồng/lần cấp; - Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu: không quá 5.000 đồng/lần cấp; - Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu): không quá 5.000 đồng/lần cấp. b) Đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh. 3. Lệ phí chứng minh nhân dân: a) Mức thu tối đa đối với việc cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh: - Cấp mới: không quá 5.000 đồng/lần cấp; - Cấp lại, đổi: không quá 6.000 đồng/lần cấp. b) Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh; c) Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới theo quy định tại Quyết định số 446/QĐ-TTg ngày 11/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án sản xuất, cấp và quản lý chứng minh nhân dân thì thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính và Bộ Công an. |
2 | Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam | - Cấp mới giấy phép lao động: không quá 400.000 đồng/1 giấy phép; - Cấp lại giấy phép lao động: không quá 300.000 đồng/1 giấy phép; - Gia hạn giấy phép lao động: không quá 200.000 đồng/1 giấy phép. |
II. Lệ phí quản lý Nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản | ||
3 | Lệ phí địa chính | - Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: không quá 25.000 đồng/1 giấy; + Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: không quá 15.000 đồng/1 lần; + Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 10.000 đồng/1 lần; + Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: không quá 20.000 đồng/1 lần. - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh; - Mức thu tối đa áp dụng đối với tổ chức: + Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: không quá 100.000 đồng/1 giấy; + Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: không quá 20.000 đồng/1 lần; + Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 20.000 đồng/1 lần; + Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: không quá 20.000 đồng/1 lần. |
4 | Lệ phí cấp giấy phép xây dựng | - Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): không quá 50.000 đồng/1 giấy phép; - Cấp phép xây dựng các công trình khác: không quá 100.000 đồng/1 giấy phép; - Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng: không quá 10.000 đồng/lần. |
5 | Lệ phí cấp biển số nhà | - Cấp mới: không quá 30.000 đồng/1 biển số nhà; - Cấp lại: không quá 20.000 đồng/1 biển số nhà. |
III. Lệ phí quản lý Nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh | ||
6 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với | 1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: |
6.1 6.2 6.3 6.4 6.5 6.6 6.7 6.8 | Hộ kinh doanh cá thể Doanh nghiệp tư nhân Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty cổ phần Công ty hợp danh Doanh nghiệp Nhà nước Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã | - Hộ kinh doanh cá thể: không quá 30.000 đồng/1 lần cấp; - Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND thành phố, thị xã, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: không quá 100.000 đồng/ 1 lần cấp - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp Nh - Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp: không quá 20.000 đồng/1 lần (chứng nhận hoặc thay đổi); - Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: không quá 2.000 đồng/1 bản. 2. Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: không quá 10.000 đồng/1 lần cung cấp. |
Cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa - thông tin | ||
7 | Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực | Không quá 700.000 đồng/1 giấy phép. |
8 | Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước |
|
8.1 | Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất | Không quá 100.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu. |
8.2 | Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt | Không quá 100.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu. |
9 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước |
|
9.1 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước | Không quá 100.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu. |
9.2 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi | Không quá 100.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu. |
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN CỦA THƯỜNG TRỰC HĐND TỈNH BAN HÀNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 55/2003/NQ-HĐVII NGÀY 17/01/2003 CỦA HĐND TỈNH BÌNH THUẬN ĐÃ HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày17/7/2007 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
STT | TÊN VĂN BẢN |
1 | Số 64 CV/TTHĐ-BT ngày 21/4/2003 về việc ban hành một số chính sách phí và lệ phí phát sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. |
2 | Số 148 CV/TTHĐ-BT ngày 21/10/2003 về việc ban hành một số chính sách phí và lệ phí phát sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. |
3 | Số 152 CV/TTHĐ-BT ngày 30/10/2003 về việc sửa đổi mức thu phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất. |
4 | Số 15 CV/TTHĐ-BT ngày 20/02/2004 về ban hành mức thu phí phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh. |
5 | Số 95/TTHĐ-BT ngày 04/8/2004 về việc điều chỉnh mức trích để lại phí bến bãi Cảng Phan Thiết. |
6 | Số 185/TTHĐ-BT ngày 26/11/2004 về việc ban hành phí thư viện và phí bến bãi tại Cảng Phú Quý. |
7 | Số 12/TTHĐ-BT ngày 21/01/2005 về việc ban hành phí bến bãi Cảng La Gi và Cảng Phan Rí Cửa. |
8 | Số 13/TTHĐ-BT ngày 26/01/2005 về việc ban hành phí sử dụng cầu, đường bộ Phú Hài. |
9 | Số 25/TTHĐ-BT ngày 17/02/2005 về việc ban hành mức phí đấu giá tài sản. |
10 | Số 37/TTHĐ-BT ngày 04/3/2005 về việc ban hành phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai. |
11 | Số 256/TT-HĐND ngày 24/6/2005 về điều chỉnh mức, khung mức thu phí vệ sinh;chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên; mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng nghĩa trang. |
12 | Số 382/TT-HĐND ngày 08/8/2005 về định mức chi phí dự thi, dự tuyển vào các trường học trong Tỉnh. |
13 | Số 475/HĐND-KTNS ngày 06/9/2005 về việc ban hành phí xây dựng. |
14 | Số 539/HĐND-KTNS ngày 30/9/2005 về việc điều chỉnh giá thu phí sử dụng cầu, đường bộ Phú Hài. |
15 | Số 18/HĐND-KTNS ngày 10/01/2006 về việc điều chỉnh khung mức thu phí chợ Phan Thiết. |
16 | Số 389/HĐND-KTNS ngày 31/5/2006 về việc ban hành phí chợ trên địa bàn tỉnh và điều chỉnh, bổ sung phí bến bãi tại cảng Phan Thiết. |
17 | Số 763/HĐND-KTNS ngày 22/11/2006 về việc bổ sung chế độ miễn phí bến bãi đối với tàu khách tại Cảng Phan Thiết và Phú Quý. |
18 | Số 109/HĐND-KTNS ngày 15/2/2007 về việc chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bến bãi tại các bến xe trực thuộc Bến xe Bình Thuận. |
19 | Số 234/HĐND-KTNS ngày 04/5/2007 về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu phí, thẩm định cấp quyền sử dụng đất và tỷ lệ phân phối nguồn thu nói trên. |
- 1 Nghị quyết 59/2014/NQ-HĐND quy định mức phí bán đấu giá trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp đối với tài sản Nhà nước bán đấu giá là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị xử lý tịch thu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1 Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND sửa đổi mức thu tối đa và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND sửa đổi mức thu tối đa và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận