HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2012/NQ-HĐND | ngày 06 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRONG TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 12 tháng 12 năm 2006;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 9260/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Tổ và tại kỳ họp,
Điều 1. Nhất trí thông qua chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai, với nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về các chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do Đồng Nai tổ chức được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định (sau đây gọi là giải thi đấu thể thao), bao gồm:
a) Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh:
- Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh.
- Giải thi đấu thể thao tỉnh từng môn.
- Hội thi thể thao quần chúng toàn tỉnh.
b) Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật toàn tỉnh.
c) Giải thi đấu thể thao các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (gọi chung là cấp huyện):
- Đại hội thể dục thể thao cấp huyện;
- Giải thi đấu từng môn thể thao cấp huyện;
- Giải thi đấu thể thao huyện mở rộng;
- Hội thi thể thao quần chúng cấp huyện;
- Giải thể thao dành cho người khuyết tật cấp huyện.
d) Giải thi đấu thể thao ngoài hệ thống Quốc gia do Đồng Nai tổ chức:
- Giải thi đấu thể thao Đồng Nai mở rộng: Giải do Đồng Nai tổ chức cho các đội tuyển thể thao cấp huyện, cấp tỉnh, các câu lạc bộ thể thao trong tỉnh và ngoài tỉnh tham gia.
- Giải thi đấu thể thao miền Đông Nam Bộ: Giải gồm đội tuyển các đội thể thao của khu vực miền Đông Nam Bộ tham gia.
- Giải thi đấu thể thao mời trong nước: Giải do Đồng Nai tổ chức có mời đội tuyển các tỉnh, thành, ngành dự.
e) Giải thi đấu thể thao Đồng Nai đăng cai tổ chức có mời nước ngoài tham dự: Gồm những đội đại diện các Quốc gia do Đồng Nai hoặc các tổ chức thể thao mời.
Quy định này không áp dụng cho các giải thi đấu bóng đá trong tỉnh và các giải bóng đá khác được tổ chức tại Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao, các giải thể thao Quốc tế;
b) Thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải đấu;
c) Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
d) Vận động viên, huấn luyện viên;
e) Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
3. Nội dung chi
a) Chi tiền ăn, chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên;
b) Chi tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở (nếu có) cho các đối tượng quy định tại
c) Chi tiền ăn, chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát;
d) Chi bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên y tế, phiên dịch, công an, bảo vệ, trật tự và nhân viên phục vụ khác;
e) Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm thi đấu;
g) Chi thuê phương tiện đi lại, phương tiện vận chuyển, phương tiện truyền thông, máy móc thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác tổ chức giải;
h) Chi tổ chức lễ khai mạc, lễ bế mạc, trang trí, tuyên truyền, họp Ban Tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo;
i) Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu;
k) Chi làm huy chương, cờ, cúp;
l) Các khoản chi khác liên quan đến việc tổ chức giải.
4. Mức chi
a) Đối với công tác tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao trong tỉnh, mức chi như sau:
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban Tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ quy định chế độ nhuận bút và Thông tư Liên tịch số 21/2003/TTLT-VHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP .
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
+ Đối với cấp tỉnh (mức chi: Đồng/người/buổi):
STT | Đối tượng chi | Mức chi | |
1 | Tập luyện | 30.000 |
|
2 | Tổng duyệt (tối đa 02 buổi) | 40.000 |
|
3 | Chính thức | 70.000 |
|
4 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 60.000 |
+ Đối với cấp huyện (mức chi: Đồng/người/buổi):
STT | Đối tượng chi | Mức chi | |
1 | Tập luyện | 20.000 |
|
2 | Tổng duyệt (tối đa 02 buổi) | 30.000 |
|
3 | Chính thức | 60.000 |
|
4 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 50.000 |
b) Đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, giải thi đấu thể thao cấp huyện, giải thi đấu thể thao ngoài hệ thống Quốc gia do Đồng Nai tổ chức:
- Chi tiền ăn:
+ Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng được nêu tại Điểm a, b, c, Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu):
Giải cấp tỉnh và giải ngoài hệ thống Quốc gia do Đồng Nai tổ chức: 120.000đồng/người/ngày.
Giải cấp huyện: 90.000 đồng/người/ngày.
Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước đã được đảm bảo chế độ tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
+ Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo quy định hiện hành trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ: Được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
+ Đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, giải thi đấu thể thao ngoài hệ thống Quốc gia do Đồng Nai tổ chức:
(Mức chi: Đồng/người/ngày)
STT | Đối tượng chi | Mức chi |
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | 80.000 |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 60.000 |
(Mức chi: Đồng/người/buổi)
STT | Đối tượng chi | Mức chi |
1 | Giám sát, trọng tài chính | 60.000 |
2 | Thư ký, trọng tài khác | 50.000 |
3 | Công an, y tế | 45.000 |
4 | Bảo vệ, trật tự, nhân viên phục vụ | 45.000 |
+ Đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện:
(Mức chi: Đồng/người/ngày):
STT | Đối tượng chi | Mức chi |
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | 70.000 |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 50.000 |
(Mức chi: Đồng/người/buổi)
STT | Đối tượng chi | Mức chi |
1 | Giám sát, trọng tài chính | 50.000 |
2 | Thư ký, trọng tài khác | 45.000 |
3 | Công an, y tế | 40.000 |
4 | Bảo vệ, trật tự, nhân viên phục vụ | 40.000 |
c) Đối với các giải thi đấu thể thao Quốc tế do Đồng Nai tổ chức:
- Tiền nhiệm vụ: (Mức chi: Đồng/người/ngày)
STT | Đối tượng chi | Mức chi |
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | 120.000 |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 100.000 |
(Mức chi: Đồng/người/buổi)
STT | Đối tượng chi | Mức chi |
1 | Giám sát, trọng tài chính | 85.000 |
2 | Thư ký, trọng tài khác | 60.000 |
3 | Công an, y tế | 50.000 |
4 | Bảo vệ, trật tự, nhân viên phục vụ | 50.000 |
- Tiền ăn của quan chức, trọng tài, giám sát người nước ngoài và các đối tượng được nêu tại Điểm a, b, c, Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này: 150.000 đồng/người/ngày.
- Tiền thuê phòng nghỉ, phương tiện đi lại của quan chức, trọng tài, giám sát người nước ngoài và các đối tượng khác được hưởng theo Điểm e, Khoản 4, Điều 1 của Nghị quyết này.
- Tiền thuê phiên dịch: 300.000 đồng/người/buổi.
d) Đối với các giải thi đấu thể thao do các liên đoàn, hội thể thao trong tỉnh tổ chức:
- Về nguyên tắc, các liên đoàn, hội thể thao tự cân đối kinh phí tổ chức giải. Chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao này được vận dụng theo chế độ chi tiêu theo từng cấp tổ chức giải.
- Về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước đối với các liên đoàn, hội thể thao (nếu có) được thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BTC ngày 06/01/2011 của Bộ Tài chính quy định việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho các hội có hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao; việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của hội; quản lý việc tiếp nhận, sử dụng các nguồn tài trợ của cá nhân, tổ chức nước ngoài cho hội.
e) Các khoản chi khác:
- Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu tại
- Tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên được thực hiện theo quy định hiện hành trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Các khoản chi cho in ấn, huy chương, cờ cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc: Tùy theo quy mô, tính chất giải để chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách Nhà nước cấp. Đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
- Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
- Các khoản chi khác không nêu tại quy định này thực hiện theo các quy định chi tiêu tài chính hiện hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; định kỳ đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2012./.
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
- 1 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND-VX quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với Giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước tổ chức
- 4 Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7 Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 8 Thông tư 01/2011/TT-BTC quy định việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho hội có hoạt động gắn với nhiệm vụ của nhà nước giao; việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của hội; quản lý việc tiếp nhận, sử dụng nguồn tài trợ của cá nhân, tổ chức nước ngoài cho hội do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 10 Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 11 Quyết định 58/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 16 Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 1 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND-VX quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với Giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước tổ chức
- 4 Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 7 Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 8 Quyết định 58/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành