- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8 Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Kế hoạch 1288/KH-UBND năm 2022 triển khai Quy định khu vực không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư xây dựng hạ tầng điện phục vụ sinh hoạt, các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- 11 Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định khu vực không được phép chăn nuôi, chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2022/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 30 tháng 8 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÂY DỰNG CHUỒNG TRẠI GIA SÚC GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 9 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 2187/TTr-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về Dự thảo Nghị quyết ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng chuồng trại gia súc giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng chuồng trại gia súc giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được xác định theo quyết định phê duyệt hộ nghèo, cận nghèo hằng năm.
b) Hộ gia đình chính sách, gồm: Người hoạt động cách mạng; gia đình thân nhân Liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ còn nhỏ; người hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ); Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ cách mạng, Anh hùng Lao động, thân nhân của người có công với cách mạng.
c) Hộ khác là các hộ ngoài các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 1 nêu trên và là hộ không có thành viên là cán bộ, công chức, viên chức được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Xây dựng chuồng trại phải gắn với việc di dời gia súc ra khỏi gầm sàn nhà ở.
b) Việc hỗ trợ phải công khai, minh bạch, đúng đối tượng.
c) Trên cùng địa bàn xã mà có nhiều chính sách hỗ trợ thì hộ gia đình chỉ được hưởng một loại chính sách.
3. Điều kiện hưởng chính sách
a) Hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc.
b) Vật liệu xây dựng chuồng trại phù hợp; mái chuồng phải được lợp bằng các vật liệu chắc chắn; nền chuồng cứng, khô ráo.
c) Diện tích xây dựng tối thiểu 05m2/con; có khoảng cách tách biệt với nhà ở; cách nguồn nước ăn uống, sinh hoạt từ 05m trở lên; miệng hố phân cao hơn mặt đất xung quanh ít nhất 20cm; có hố chứa phân, chứa chất thải được che đậy, không làm bốc mùi hôi thối ra ngoài môi trường.
4. Mức hỗ trợ
a) Hộ nghèo, hộ gia đình chính sách: 06 triệu đồng/hộ.
b) Hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo: 04 triệu đồng/hộ.
c) Hộ khác: 2,5 triệu đồng/hộ.
5. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Nguồn vốn hỗ trợ thực hiện xây dựng chuồng trại gia súc giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp và các nguồn hợp pháp khác.
6. Chính sách hỗ trợ xây dựng chuồng trại gia súc từ nguồn kinh phí các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025
Được thực hiện theo quy định của các Chương trình (về đối tượng, phương thức, mức hỗ trợ) và loại dự án quy định tại Chương V, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội Đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII Kỳ họp thứ 9 (chuyên đề) thông qua ngày 30 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 1288/KH-UBND năm 2022 triển khai Quy định khu vực không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư xây dựng hạ tầng điện phục vụ sinh hoạt, các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- 3 Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định khu vực không được phép chăn nuôi, chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang