- 1 Nghị quyết 97/2006/NQ-HĐND về quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2 Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 97/2006/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 16/NQ-HĐND về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 1 Luật khoáng sản 2010
- 2 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Quy hoạch 2017
- 5 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị quyết 152/NQ-HĐND năm 2021 bổ sung Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
- 9 Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 điều chỉnh nội dung tại các Nghị quyết về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Nghị quyết 35/NQ-HĐND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến Luật Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 72/BC-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Bổ sung vào điểm 2.2 mục 2 Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1, biểu số 01 Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND và khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 16/NQ-HĐND:
a) Bổ sung vào nhóm khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường 01 mỏ đất sét xóm 4, xã Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang với diện tích 08 ha.
b) Mở rộng diện tích khai thác, mức sâu của (01) khu vực mỏ khoáng sản đã được cấp phép làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi Cây Khế, phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang với tổng diện tích khoảng 5,3 ha (khu vực thăm dò dưới sâu có diện tích 3,13 ha; khu vực mở rộng diện tích 2,17 ha).
c) Tổng số mỏ trong quy hoạch sau bổ sung là 48 mỏ, tổng diện tích là 438,6 ha.
Tổng diện tích trong quy hoạch sau bổ sung: 655,68 ha.
3. Bổ sung vào tiết c điểm 2.7 mục 2 Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1, biểu số 09 Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND và khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 16/NQ-HĐND: 01 khu vực mỏ đất sét tại xóm 4, xã Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang với diện tích 08 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau bổ sung: 05 mỏ, tổng diện tích 149,8 ha.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2021./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 152/NQ-HĐND năm 2021 bổ sung Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 điều chỉnh nội dung tại các Nghị quyết về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Nghị quyết 35/NQ-HĐND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030