Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 08 tháng 12 năm 2017.

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SƠN LA NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ; Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm; Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2018 và Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Tài chính giao chỉ tiêu dự toán ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại tờ trình số 666/TTr-UBND ngày 20/11/2017; Báo cáo thẩm tra số 417/BC-KTNS ngày 30/11/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2018, như sau:

1. Thu ngân sách: 13.314.328 triệu đồng.

1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

4.450.000 triệu đồng.

- Thu điều tiết ngân sách Trung ương:

207.700 triệu đồng.

- Thu ngân sách địa phương được hưởng:

4.167.300 triệu đồng.

1.2. Thu từ chuyển nguồn ngân sách năm 2017:

96.552 triệu đồng.

1.3. Thu kết dư ngân sách tỉnh năm 2016:

2.078 triệu đồng.

1.4. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

8.765.698 triệu đồng.

2. Chi ngân sách địa phương: 13.106.628 triệu đồng.

2.1. Chi đầu tư phát triển:

838.820 triệu đồng.

2.2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư trụ sở xã, trạm y tế xã:

50.000 triệu đồng.

2.3. Chi trả nợ lãi:

300 triệu đồng.

2.4. Chi đầu tư từ nguồn thu CQSD đất:

600.000 triệu đồng.

2.5. Chi đầu tư từ nguồn XSKT:

52.000 triệu đồng.

2.6. Chi thường xuyên:

8.967.420 triệu đồng.

2.7. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

49.300 triệu đồng.

2.8. Chi khác ngân sách:

14.616 triệu đồng.

2.9. Kinh phí cải cách tiền lương:

210.650 triệu đồng.

2.10. Dự phòng ngân sách:

200.130 triệu đồng.

2.11. Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu:

2.070.437 triệu đồng.

- Chi chương trình mục tiêu quốc gia:

645.498 triệu đồng.

- Chi vốn đầu tư thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ:

1.287.020 triệu đồng.

- Chi vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ:

137.919 triệu đồng.

2.12. Trả nợ gốc vốn vay từ nguồn bổ sung cân đối chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương: 81.000 triệu đồng (được hoàn nguồn khi thực hiện được khoản vay trả nợ gốc theo kế hoạch).

2.13. Giảm trừ nguồn cải cách tiền lương ngân sách huyện còn dư sau quyết toán, kết luận KTNN: 28.045 triệu đồng.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

3. Vay để trả nợ gốc: 81.000 triệu đồng (khi vay được sẽ thực hiện hoàn nguồn vốn bổ sung cân đối chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương để thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư).

4. Nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện có hiệu quả dự toán ngân sách năm 2018

4.1. Thu ngân sách

- Thực hiện đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thu ngân sách trên địa bàn; tăng cường đôn đốc thu nộp, truy thu số nợ đọng thuế và các khoản phải nộp khác của doanh nghiệp. Dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết), tăng tối thiểu 12-14% so với ước thực hiện năm 2017 (loại trừ các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) và tăng cao hơn nhiệm vụ Chính phủ giao, để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý nhiệm vụ phát sinh theo các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV.

- Đảm bảo nguyên tắc: Tích cực, vững chắc và sát với nguồn thu phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; tăng thu từ tiền sử dụng đất, thu triệt để các khoản mới phát sinh; giảm nợ thuế xuống dưới 5% số thực hiện thu NSNN trên địa bàn năm 2018. Thực hiện tốt các giải pháp tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản; công tác giải phóng mặt bằng, đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách ổn định và bền vững.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế; quản lý chặt chẽ hoàn thuế giá trị gia tăng trong phạm vi dự toán được giao; tiếp tục đổi mới quy trình thu theo hướng đề cao trách nhiệm của người nộp thuế, triển khai có hiệu quả việc kê khai và nộp thuế điện tử, cơ quan thuế thực hiện chức năng hướng dẫn, tư vấn và hậu kiểm.

- Trong quá trình thực hiện dự toán thu ngân sách có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, tác động tăng thu lớn, việc điều tiết nguồn thu thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 7 Điều 9 Luật NSNN năm 2015.

- Dự toán thu ngân sách huyện, thành phố giao tăng thu tối thiểu 5% so với dự toán HĐND tỉnh giao; UBND huyện, thành phố xây dựng phương án và giao chỉ tiêu phấn đấu tăng thu tối thiểu 5% so với dự toán HĐND huyện, thành phố giao. Số tăng thu (trừ tăng thu ngân sách huyện, thành phố do phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách phải nộp về ngân sách cấp trên) và số tiết kiệm chi ngân sách so với dự toán được sử dụng thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.

4.2. Chi ngân sách

- Bố trí dự toán chi đầu tư phát triển phải phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và kế hoạch đầu tư công năm 2018 đã được HĐND tỉnh quyết nghị. Bố trí chi trả nợ gốc các khoản vay nợ chính quyền địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ, đảm bảo trả nợ đầy đủ, kịp thời các khoản nợ đến hạn.

- Tăng cường công tác kiểm soát chi đối với các khoản thu từ đất: Đối với khoản thu từ đất năm 2018 các huyện, thành phố lập phương án phân bổ cho các dự án (ngoài khu ở) trình UBND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi trình HĐND huyện, thành phố quyết định; bố trí đủ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ cho người có Công với cách mạng về nhà ở theo đề án đã phê duyệt.

- Tập trung đầu tư các dự án, công trình đã được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư sử dụng từ nguồn thu tiền sử dụng đất của các Tổ chức kinh tế; đất có nguồn gốc từ các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức khác.

- Dự toán chi thường xuyên bố trí đúng định mức, nguyên tắc, tiêu chí, tiết kiệm trên cơ sở yêu cầu tăng tự chủ, tinh giản biên chế và dành nguồn cải cách tiền lương (điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,3 triệu đồng/tháng lên mức 1,39 triệu đồng/tháng từ 01/7/2018), đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán được Chính phủ, Bộ Tài chính, HĐND tỉnh giao. Xây dựng dự toán theo từng lĩnh vực, đúng chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước và đảm bảo khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên chế nhanh hơn lộ trình để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, nguồn lực thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định của Chính phủ, Nghị quyết HĐND tỉnh và các nhiệm vụ mới phát sinh trong năm 2017, 2018.

- Dự toán chi thường xuyên đảm bảo hoạt động của các lực lượng chức năng thực hiện nhiệm vụ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường, thu gom xử lý rác thải, chất thải y tế; kinh phí xử lý môi trường tại các cơ sở chế biến, sản xuất và kinh phí thu gom rác thải tại các xã và một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường theo Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập tăng cường tự chủ tài chính trên cơ sở điều chỉnh giá dịch vụ công theo lộ trình và cơ cấu chi NSNN để giảm chi NSNN cấp trực tiếp cho các đơn vị như y tế, giáo dục; dành nguồn hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng chính sách để tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ sự nghiệp công, thực hiện các chương trình, đề án và mục tiêu phát triển ngành, lĩnh vực, thực hiện cải cách tiền lương, tăng chi mua sắm, sửa chữa và chi đầu tư phát triển, trên cơ sở đó cơ cấu lại trong từng lĩnh vực cho thường xuyên, từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước.

- Nguồn vốn thực hiện chương trình mục tiêu đảm bảo cơ cấu theo mức hỗ trợ của Chính phủ, các chính sách từ năm 2017 chuyển tiếp thực hiện năm 2018. Chi thường xuyên bố trí dự toán năm 2018 đối với từng sự nghiệp cao hơn hoặc bằng dự toán năm 2017 để thực hiện các chính sách như: Kinh phí phụ cấp, trợ cấp đối với vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 131/QĐ-TTg , Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ...

- Thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoạt động tài chính của các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán. Tăng cường công tác tự kiểm tra, công tác giám sát đầu tư cộng đồng của nhân dân nhằm nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các đơn vị dự toán trong công tác quản lý, điều hành ngân sách và thực hiện các dự án đầu tư; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư.

- Thực hiện tốt Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 và Nghị định số 103/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.

4.3- Đối với khoản vay trả nợ gốc 81.000 triệu đồng, sau khi thực hiện được các khoản vay theo kế hoạch, thực hiện bố trí hoàn trả nguồn vốn đầu tư cân đối ngân sách tỉnh để bố trí cho các dự án đầu tư quan trọng cần thiết để đẩy nhanh tiến độ. UBND tỉnh xây dựng phương án cụ thể trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

2. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

3. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIV, kỳ họp lần thứ năm thông qua ngày 7 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch Đầu tư; Nội Vụ; Tài chính; Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND; MTTQ các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

Biểu mẫu số 15-Nghị định 31

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2017

Ước thực hiện năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

Tổng nguồn thu NSĐP

11.562.320

13.927.216

13.106.628

(820.588)

94,1

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

4.050.000

4.172.950

4.242.300

69.350

101,7

1

Thu NSĐP hưởng 100%

1.762.010

1.781.112

2.414.311

633.199

135,6

2

Thu NSĐP từ các khoản thu phân chia

2.287.990

2.391.838

1.827.989

(563.849)

76,4

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

7.379.618

8.031.826

8.764.498

732.672

109,1

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

5.855.877

5.855.877

5.855.877

-

100,0

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.523.741

2.175.949

2.908.621

732.672

133,7

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

1.200

111.200

1.200

(110.000)

1,1

IV

Thu kết dư

 

63.741

2.078

(61.663)

3,3

V

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

4.500

44.500

 

 

 

VI

Thu viện trợ, ủng hộ, đóng góp

 

35.887

 

 

 

VII

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

131.502

1.467.112

96.552

(1.370.560)

6,6

B

Tổng chi NSĐP

11.597.520

12.936.060

13.106.628

170.568

101,3

I

Tổng chi cân đối NSĐP

10.102.233

11.344.887

11.036.191

(308.696)

97,3

1

Chi đầu tư phát triển

1.346.020

2.025.922

1.621.820

(404.102)

80,1

2

Chi thường xuyên

8.487.511

9.154.823

8.953.991

(200.832)

97,8

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

-

685

300

(385)

43,8

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.200

1.200

49.300

48.100

4.108,3

5

Dự phòng ngân sách

192.002

162.257

200.130

37.873

123.3

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

75.500

-

210.650

210.650

-

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.495.287

1.591.173

2.070.437

479.264

130,1

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

604.860

577.888

645.498

67.610

111,7

-

CTMTQG giảm nghèo bền vững

361.960

339.568

369.698

30.130

108,9

-

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

242.900

238.320

275.800

37.480

115,7

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

890.427

1.013.285

1.424.939

411.654

140,6

-

Vốn nước ngoài (đầu tư)

326.677

326.677

406.000

79.323

124,3

-

Thanh toán nợ XDCB

359.960

406.623

-

(406.623)

-

-

Đối ứng các dự án ODA

109.019

109.019

-

(109.019)

-

-

Hỗ trợ khắc phục hậu quả hạn hán 2015-2016

-

15.500

-

(15.500)

-

-

Nguồn dự phòng NSTW

-

62.930

-

(62.930)

-

-

Nguồn EU viện trợ

-

9.238

-

(9.238)

-

-

KP đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HPN, HTX

134

134

-

(134)

-

-

K.P thực hiện 1460

85.000

73.527

-

(73.527)

-

-

Chính sách trợ giúp pháp lý

307

307

-

(307)

-

-

Vốn nước ngoài (sự nghiệp)

9.330

9.330

60.850

51.520

652,2

-

Nhà ở cho người có công

-

-

176.020

176.020

-

-

Vốn trái phiếu Chính phủ

-

-

370.000

370.000

-

-

Bổ sung theo ngành, lĩnh vực và CTMT

-

-

335.000

335.000

-

-

KP thực hiện Quyết định 1460/QĐ-TTg

-

-

13.000

13.000

-

-

Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác khai thác gỗ rừng theo QĐ 2242/QĐ-TTg

 

 

332

332

 

 

Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng

-

-

1.200

1.200

-

 

CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ

-

-

3.545

3.545

-

 

CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

-

-

1.488

1.488

-

 

CTMT y tế, dân số

-

-

10.745

10.745

-

 

CTMT phát triển văn hóa

-

-

3.159

3.159

-

 

CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, tội phạm và ma túy

-

-

3.600

3.600

-

 

CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững

-

-

38.000

38.000

-

 

CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm nhẹ thiên tai

-

-

2.000

2.000

-

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

-

-

-

-

-

C

Bội chi NSĐP

-

-

 

-

-

D

Chi trả nợ gốc của NSĐP

100.800

100.800

81.000

(19.800)

80,4

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

100.800

100.800

 

(100.800)

-

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

81.000

81.000

-

E

Tổng mức vay của NSĐP

213.200

213.200

81.000

(132.200)

38,0

I

Vay để bù đắp bội chi

157.000

157.000

 

(157.000)

-

II

Vay để trả nợ gốc

56.200

56.200

81.000

24.800

144,1

Ghi chú: ước thực hiện thu ngân sách năm 2017: 13.927.216 triệu đồng (không bao gồm phần điều tiết NSTW: 194.921 triệu đồng)

 

Biểu mẫu số 16-Nghị định 31

DỰ TOÁN TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

Tổng thu ngân sách nhà nước

4.379.949

4.414.449

4.486.000

4.486.000

102,42

101,62

1

Thu nội địa

4.369.949

4.369.949

4.450.000

4.450.000

101,83

101,83

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý (1)

1.981.273

1.981.273

1.900.000

1.900.000

-

95,90

 

- Thuế giá trị gia tăng

961.002

961.002

988.029

988.029

-

-

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

13.000

13.000

13.000

13.000

-

100,00

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

-

 

-

 

-

-

 

- Thuế tài nguyên

1.007.271

1.007.271

898.971

898.971

89,25

89,25

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý (2)

39.337

39.337

40.000

40.000

101,69

101,69

 

- Thuế giá trị gia tăng

14.810

14.810

14.000

14.000

94,53

94,53

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

4.650

4.650

4.650

4.650

100,00

100,00

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

-

 

-

-

-

-

 

- Thuế tài nguyên

16.058

16.058

21.350

21.350

132,96

132,96

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

-

-

 

- Thu khác

3.819

3.819

 

 

-

-

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3)

11.997

11.997

5.000

5.000

41,68

41,68

 

- Thuế giá trị gia tăng

4.070

4.070

1.500

1.500

36,86

36,86

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

5.900

5.900

3.500

3.500

59,32

59,32

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

-

 

-

 

-

-

 

- Thuế tài nguyên

253

253

-

-

-

-

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

 

-

-

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

-

-

 

- Thu khác

1.774

1.774

 

 

-

-

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4)

766.533

766.533

1.000.000

1.000.000

130,46

130,46

 

- Thuế giá trị gia tăng

541.135

541.135

704.000

704.000

130,10

130,10

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

36.074

36.074

38.000

38.000

105,34

105,34

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.260

1.260

1.500

1.500

119,05

119,05

 

- Thuế tài nguyên

188.064

188.064

256.500

256.500

136,39

136,39

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

-

-

 

- Thu khác

 

 

 

 

-

-

5

Thuế thu nhập cá nhân

98.645

98.645

100.000

100.000

101,37

101,37

6

Thuế bảo vệ môi trường

233.278

233.278

250.000

250.000

107,17

107,17

7

Lệ phí trước bạ

104.890

104.890

105.000

105.000

100,10

100,10

8

Thu phí, lệ phí

53.082

53.082

50.000

50.000

94,19

94,19

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

-

-

-

-

-

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

653

653

500

500

76,57

76,57

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

64.521

64.521

55.000

55.000

85,24

85,24

12

Thu tiền sử dụng đất

748.704

748.704

600.000

600.000

80,14

80,14

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

236

236

-

-

-

-

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

50.000

50.000

52.000

52.000

104,00

104,00

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

18.074

18.074

17.000

17.000

94,06

94,06

16

Thu khác ngân sách

158.155

158.155

151.300

151.300

95,67

95,67

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

2.563

2.563

2.500

2.500

97,54

97,54

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức (5)

 

 

 

 

-

-

19

Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5)

 

 

1.700

1.700

-

-

20

Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước (5)

 

 

 

 

-

-

21

Thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước

38.008

38.008

120.000

120.000

 

 

II

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

-

-

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

10.000

44.500

36.000

36.000

360,00

80,90

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

-

-

2

Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

-

-

3

Thuế nhập khẩu

10.000

44.500

36.000

36.000

360,00

80,90

4

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

-

-

5

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

-

-

6

Thu khác

 

 

 

 

-

-

IV

Thu viện trợ

 

 

 

 

-

-

 

Biểu mẫu số 17-Nghị định 31

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

 

Tổng chi NSĐP

11.597.520

13.106.628

1.509.108

113,0

A

Chi cân đối NSĐP

10.102.233

11.036.191

933.958

109,2

I

Chi đầu tư- phát triển

1.346.020

1.621.820

275.800

120,5

1

Chi đầu tư cho các dự án

1.289.820

1.621.820

332.000

125,7

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

-

-

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

320.000

600.000

280.000

187,5

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

50.000

52.000

2.000

104,0

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

-

-

3

Chi đầu tư phát triển khác

56.200

50.000

(6.200)

89,0

II

Chi thường xuyên

8.487.511

8.953.991

466.480

105,5

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.984.905

4.226.977

242.072

106,1

2

Chi khoa học và công nghệ

21.680

21.763

83

100,4

III

Chi trả nợ lãi

-

300

300

-

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.200

49.300

48.100

4.108,3

V

Dự phòng ngân sách

192.002

200.130

8.128

104,2

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

75.500

210.650

135.150

279,0

B

Chi các chương trình mục tiêu

1.495.287

2.070.437

575.150

138,5

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

604.860

645.498

40.638

106,7

1

Chương trình giảm nghèo bền vững

361.960

369.698

7.738

102,1

2

Chương trình nông thôn mới

242.900

275.800

32.900

113,5

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

890.427

1.424.939

534.512

160,0

-

Vốn nước ngoài (đầu tư)

326.677

406.000

 

 

-

Thanh toán nợ XDCB

359.960

-

 

 

-

Đối ứng các dự án ODA

109.019

-

 

 

-

KP đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HPN, HTX

134

-

 

 

-

KP thực hiện 1460

85.000

-

 

 

-

Chính sách trợ giúp pháp lý

307

-

 

 

-

Vốn nước ngoài (sự nghiệp)

9.330

60.850

 

 

-

Nhà ở cho người có công

-

176.020

 

 

-

Vốn trái phiếu Chính phủ

-

370.000

 

 

-

Bổ sung theo ngành, lĩnh vực và CTMT

-

335.000

 

 

-

KP thực hiện Quyết định 1460/QĐ-TTg

-

13.000

 

 

-

Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác khai thác gỗ rừng theo QĐ 2242/QĐ-TTg

-

332

 

 

-

Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng

-

1.200

 

 

-

CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ

 

3.545

 

 

-

CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

 

1.488

 

 

-

CTMT y tế, dân số

 

10.745

 

 

-

CTMT phát triển văn hóa

 

3.159

 

 

-

CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, tội phạm và ma túy

 

3.600

 

 

-

CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững

 

38.000

 

 

-

CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm nhẹ thiên tai

 

2.000

 

 

C

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

-

 

 

Biểu mẫu số 18-Nghị định 31

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh

A

Thu NSĐP

13.927.216

13.314.328

95,6

B

Chi cân đối NSĐP

12.936.060

13.106.628

101,3

C

Bội chi/Bội thu NSĐP

56.200

81.000

144,1

D

Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP

873.990

890.000

101,8

E

Kế hoạch vay, trả nợ gốc

100.800

81.000

80,4

I

Tổng dư nợ đầu năm

267.800

167.000

62,4

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

30,64

18,76

61,2

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

12.000

 

3

Vay trong nước khác

 

 

 

II

Trả nợ gốc vay trong năm

100.800

81.000

80,4

1

Theo nguồn vốn vay

100.800

81.000

80,4

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

 

 

- Vốn khác

100.800

81.000

80,4

2

Theo nguồn trả nợ

100.800

81.000

80,4

 

- Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

0,0

 

- Bội thu NSĐP

100.800

81.000

80,4

 

- Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

0,0

 

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

0,0

III

Tổng mức vay trong năm

873.990

890.000

101,8

1

Theo mục đích vay

100.800

81.000

80,4

 

- Vay để bù đắp bội chi

 

 

 

 

- Vay để trả nợ gốc

100.800

81.000

80,4

2

Theo nguồn vay

100.800

81.000

80,4

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

 

- Vốn trong nước khác

100.800

81.000

80,4

IV

Tổng dư nợ cuối năm

324.000

243.000

75,0

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

37,07

27,30

73,7

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

 

3

Vốn khác

324.000

243.000

75,0

G

Trả nợ lãi, phí

685

300

43,8