ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 623/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC NHẬP 02 ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ, THÀNH LẬP 06 PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ CHÍ LINH VÀ THÀNH LẬP THÀNH PHỐ CHÍ LINH THUỘC TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 595/TTr-CP ngày 19 tháng 12 năm 2018 và Báo cáo thẩm tra số 1993/BC-UBPL14 ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhập 02 đơn vị hành chính cấp xã, thành lập 06 phường thuộc thị xã Chí Linh và thành lập thành phố Chí Linh thuộc tỉnh Hải Dương
1. Nhập 02 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thị xã Chí Linh:
Nhập toàn bộ 0,46 km2 diện tích tự nhiên và 596 người của xã Kênh Giang vào xã Văn Đức. Sau khi nhập xã Kênh Giang vào xã Văn Đức, xã Văn Đức có 15,42 km2 diện tích tự nhiên và 10.616 người.
Địa giới hành chính xã Văn Đức: Đông giáp tỉnh Quảng Ninh; Tây giáp phường Thái Học; Nam giáp huyện Kinh Môn và xã An Lạc; Bắc giáp phường Cộng Hòa và phường Hoàng Tân.
2. Thành lập 06 phường thuộc thị xã Chí Linh:
a) Thành lập phường An Lạc trên cơ sở toàn bộ 10,69 km2 diện tích tự nhiên và 7.113 người của xã An Lạc.
Địa giới hành chính phường An Lạc: Đông giáp huyện Kinh Môn và phường Văn Đức; Tây giáp phường Thái Học; Nam giáp phường Tân Dân; Bắc giáp phường Văn Đức;
b) Thành lập phường Cổ Thành trên cơ sở toàn bộ 8,15 km2 diện tích tự nhiên và 7.246 người của xã Cổ Thành.
Địa giới hành chính phường Cổ Thành: Đông giáp phường Văn An; Tây giáp tỉnh Bắc Ninh; Nam giáp huyện Nam Sách và xã Nhân Huệ; Bắc giáp phường Phả Lại;
c) Thành lập phường Đồng Lạc trên cơ sở toàn bộ 11,53 km2 diện tích tự nhiên và 7.536 người của xã Đồng Lạc.
Địa giới hành chính phường Đồng Lạc: Đông giáp huyện Kinh Môn; Tây và Nam giáp huyện Nam Sách; Bắc giáp phường Tân Dân;
d) Thành lập phường Hoàng Tiến trên cơ sở toàn bộ 15,70 km2 diện tích tự nhiên và 6.417 người của xã Hoàng Tiến.
Địa giới hành chính phường Hoàng Tiến: Đông và Nam giáp tỉnh Quảng Ninh; Tây giáp phường Hoàng Tân; Bắc giáp phường Bến Tắm;
đ) Thành lập phường Tân Dân trên cơ sở toàn bộ 9,38 km2 diện tích tự nhiên và 7.691 người của xã Tân Dân.
Địa giới hành chính phường Tân Dân: Đông giáp huyện Kinh Môn và phường An Lạc; Tây giáp huyện Nam Sách và phường Văn An; Nam giáp phường Đồng Lạc; Bắc giáp phường Chí Minh, phường Thái Học và phường An Lạc;
e) Thành lập phường Văn Đức trên cơ sở toàn bộ 15,42 km2 diện tích tự nhiên và 10.616 người của xã Văn Đức.
Địa giới hành chính phường Văn Đức: Đông giáp tỉnh Quảng Ninh; Tây giáp phường Thái Học; Nam giáp phường An Lạc và huyện Kinh Môn; Bắc giáp phường Cộng Hòa và phường Hoàng Tân.
3. Thành lập thành phố Chí Linh thuộc tỉnh Hải Dương trên cơ sở toàn bộ 282,91 km2 diện tích tự nhiên và 220.421 người của thị xã Chí Linh.
Địa giới hành chính thành phố Chí Linh: Đông giáp tỉnh Quảng Ninh; Tây giáp tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang; Nam giáp huyện Nam Sách và huyện Kinh Môn; Bắc giáp tỉnh Bắc Giang.
4. Sau khi nhập 02 đơn vị hành chính cấp xã, thành lập 06 phường và thành lập thành phố Chí Linh:
a) Thành phố Chí Linh có 19 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 14 phường: An Lạc, Bến Tắm, Chí Minh, Cộng Hòa, Cổ Thành, Đồng Lạc, Hoàng Tân, Hoàng Tiến, Phả Lại, Sao Đỏ, Tân Dân, Thái Học, Văn An, Văn Đức và 05 xã: Bắc An, Hoàng Hoa Thám, Hưng Đạo, Lê Lợi, Nhân Huệ;
b) Tỉnh Hải Dương có 12 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 10 huyện và 02 thành phố; 264 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 220 xã, 31 phường và 13 thị trấn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tên gọi gắn với địa danh xã An Lạc, xã Đồng Lạc, xã Cổ Thành, xã Hoàng Tiến, xã Kênh Giang, xã Tân Dân, xã Văn Đức và thị xã Chí Linh phải hoàn thành việc đổi tên để hoạt động với tên gọi theo Nghị quyết này kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1 Nghị quyết 857/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về thành lập thành phố Dĩ An, thành phố Thuận An và các phường thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2 Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết 768/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị xã Kinh Môn và các phường, xã thuộc thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Nghị quyết 721/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập phường Lộc Hòa và phường Mỹ Xá thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2019 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 656/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị xã Mỹ Hào thuộc tỉnh Hưng Yên và 07 phường thuộc thị xã Mỹ Hào do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2018 về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Công văn 2660/BNV-CQĐP năm 2015 về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã do Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- 12 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
- 13 Thông báo 314/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp cho ý kiến về chủ trương điều chỉnh địa giới tăng đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện tại một số địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14 Hiến pháp 2013
- 1 Nghị quyết 857/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về thành lập thành phố Dĩ An, thành phố Thuận An và các phường thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2 Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết 768/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị xã Kinh Môn và các phường, xã thuộc thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Nghị quyết 721/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập phường Lộc Hòa và phường Mỹ Xá thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2019 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 656/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị xã Mỹ Hào thuộc tỉnh Hưng Yên và 07 phường thuộc thị xã Mỹ Hào do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2018 về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Công văn 2660/BNV-CQĐP năm 2015 về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã do Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Thông báo 314/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp cho ý kiến về chủ trương điều chỉnh địa giới tăng đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện tại một số địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành