- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 105/NQ-CP năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 17 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều về Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch COVID-19;
Xét Tờ trình số 223/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ giảm tiền sử dụng hạ tầng năm 2021 cho doanh nghiệp thuê đất, thuê lại đất trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng và các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng chịu ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19; Báo cáo thẩm tra số 114/BC-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định nội dung và cách thức hỗ trợ giảm tiền sử dụng hạ tầng năm 2021 cho các doanh nghiệp thuê đất, thuê lại đất trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng và các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng chịu ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19.
b) Các nội dung khác không quy định trong Nghị quyết này thực hiện theo các chính sách quy định hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Các doanh nghiệp đang thuê đất, thuê lại đất trong Khu Công nghệ cao Đà Nẵng và các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có nghĩa vụ trả tiền sử dụng hạ tầng.
3. Nguyên tắc, điều kiện được hỗ trợ giảm tiền sử dụng hạ tầng
a) Doanh nghiệp đang hoạt động (không bao gồm doanh nghiệp ngừng hoạt động, đang làm thủ tục giải thể, phá sản…)
b) Doanh nghiệp đã được hưởng các ưu đãi về tiền sử dụng hạ tầng chỉ được lựa chọn để hưởng chính sách hỗ trợ tốt nhất.
4. Mức hỗ trợ giảm tiền sử dụng hạ tầng
Hỗ trợ giảm 50% tiền sử dụng hạ tầng năm 2021 đối với các doanh nghiệp thuê đất, thuê lại đất trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng và các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
5. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Kinh phí hỗ trợ được bố trí trong dự toán chi ngân sách thành phố. Riêng đối với doanh nghiệp tại Khu Công nghiệp Hòa Khánh mở rộng và Khu Công nghiệp Liên Chiểu được Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn Đà Nẵng hỗ trợ 25% tiền sử dụng hạ tầng từ nguồn vốn của doanh nghiệp; phần 25% còn lại do ngân sách thành phố hỗ trợ.
6. Thẩm quyền quyết định hỗ trợ
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định khoản hỗ trợ giảm tiền sử dụng hạ tầng từ ngân sách thành phố.
b) Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn Đà Nẵng quyết định hỗ trợ 25% tiền sử dụng đối với doanh nghiệp tại các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.
7. Cách thức và hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Đối với các khu công nghiệp do tư nhân đầu tư
- Bước 1: Các đơn vị, doanh nghiệp quản lý khai thác các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng lập 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ giảm tiền sử dụng hạ tầng gửi Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng; thành phần hồ sơ gồm có:
Văn bản đề nghị hỗ trợ;
Bảng tổng hợp tiền sử dụng hạ tầng phải trả trong năm 2021;
Hợp đồng sử dụng hạ tầng giữa đơn vị quản lý và doanh nghiệp (bản photo có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp hoặc đơn vị quản lý);
- Bước 2: Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo, có văn bản nêu cụ thể nội dung hoàn chỉnh và nộp lại trong thời gian 10 ngày làm việc.
- Bước 3: Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng tổng hợp gửi Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định cấp kinh phí hỗ trợ cho Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng.
- Thời hạn giải quyết:
Tại Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng: 10 ngày làm việc.
Tại Sở Tài chính: 07 ngày làm việc.
Tại UBND thành phố Đà Nẵng: 05 ngày làm việc.
- Bước 4: Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng thực hiện chi trả cho đơn vị, doanh nghiệp quản lý khai thác các khu công nghiệp.
b) Đối với các khu công nghiệp do Nhà nước đầu tư
Công ty Phát triển và Khai thác hạ tầng khu công nghiệp Đà Nẵng thực hiện rà soát, đánh giá mức độ ảnh hưởng của việc giảm tiền thu sử dụng hạ tầng đến nguồn thu của đơn vị, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, xử lý hỗ trợ tiền lương và chi phí vận hành khu công nghiệp.
1. Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm như sau
a) Tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện chính sách với Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp giữa năm 2022.
b) Chỉ đạo Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng
- Hướng dẫn việc triển khai chính sách hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp;
- Lập dự toán kinh phí hỗ trợ gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét bố trí kinh phí;
- Lập hồ sơ thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách theo quy định của pháp luật.
c) Chỉ đạo Sở Tài chính tổng hợp, bố trí nguồn kinh phí; trình cấp có thẩm quyền xem xét cấp kinh phí hỗ trợ giảm tiền sử dụng hạ tầng theo quy định.
2. Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng có trách nhiệm thông báo, phổ biến cho các doanh nghiệp được biết về chính sách này; chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin đề nghị hỗ trợ.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố; các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
4. Trong trường hợp có sự thay đổi, vướng mắc trong việc thực hiện các nội dung chính sách, Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày biểu quyết thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá thu tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật trong Khu công nghiệp An Nghiệp do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng hạ tầng trong Khu công nghiệp Khánh An, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 31/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 224/2010/QĐ-UBND quy định về giá thu tiền sử dụng hạ tầng Khu công nghiệp Đình Trám; Quyết định 314/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá và thu tiền xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Đình Trám; Quyết định 409/2012/QĐ-UBND quy định giá cho thuê đất có hạ tầng Khu công nghiệp Đình Trám do tỉnh Bắc Giang ban hành