- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Luật viên chức 2010
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7 Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 10 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2020/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 2799/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại các huyện thuộc diện sáp nhập đơn vị hành chính; cán bộ, công chức cấp xã thuộc diện dôi dư do sắp xếp phải điều động công tác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại các huyện thuộc diện sáp nhập đơn vị hành chính; cán bộ, công chức cấp xã thuộc diện dôi dư do sắp xếp phải điều động công tác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Đối tượng và điều kiện áp dụng
a) Đối tượng áp dụng chính sách
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan Đảng, đoàn thể, nhà nước, tổ chức hội tại các đơn vị hành chính cấp huyện cũ chuyển đến công tác tại các đơn vị hành chính cấp huyện mới thành lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan Đảng, đoàn thể, nhà nước, tổ chức hội đang công tác tại các đơn vị hành chính cấp huyện mới (Hà Quảng, Trùng Khánh, Quảng Hòa) thuộc diện dôi dư được điều động đến các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể thuộc tỉnh quản lý.
Cán bộ, công chức cấp xã thuộc diện dôi dư được cơ quan có thẩm quyền điều động đến xã khác công tác.
b) Điều kiện áp dụng
Các đối tượng nêu tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này có khoảng cách từ nơi ở gia đình đến trụ sở làm việc mới từ 15 km trở lên.
c) Đối tượng không áp dụng chính sách
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan Đảng, đoàn thể, nhà nước, tổ chức hội được cấp có thẩm quyền điều động (theo nguyện vọng) hoặc luân chuyển, biệt phái để thực hiện nhiệm vụ.
2. Chính sách hỗ trợ
a) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần cho đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Mức hỗ trợ 4.500.000 đồng/01 người.
b) Mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chỉ được hưởng một lần hỗ trợ theo Nghị quyết này.
c) Thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ: Từ năm 2020 đến hết năm 2024.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2020./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2020 về sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc huyện Sơn Dương, huyện Chiêm Hóa và thành phố Tuyên Quang; hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh Thôn đội trưởng, Công an viên, Bảo vệ dân phố, Nhân viên y tế dôi dư do ghép cụm dân cư và sáp nhập tổ dân phố thuộc thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc huyện Sơn Dương, huyện Chiêm Hóa và thành phố Tuyên Quang; hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh Thôn đội trưởng, Công an viên, Bảo vệ dân phố, Nhân viên y tế dôi dư do ghép cụm dân cư và sáp nhập tổ dân phố thuộc thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
- 3 Nghị quyết 108/NQ-HĐND năm 2020 về sắp xếp, sáp nhập các thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và hỗ trợ thôi việc do dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập
- 4 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ trang phục cho công chức, viên chức, người lao động thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai
- 6 Công văn 310/SGDĐT-TCCB năm 2021 về thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ viên chức và người lao động do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 2551/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và giải quyết chế độ, chính sách đối với các trường hợp dôi dư khi thực hiện tổ chức chính quyền đô thị, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý kèm theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND
- 9 Nghị quyết 38/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính và thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về mức chi thu nhập bình quân tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan chính quyền, Đảng, đoàn thể do thành phố Hải Phòng quản lý