HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 165/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
A. DỰ TOÁN THU: | (ĐVT: triệu đồng) | |
| Trung ương giao | HĐND TP giao |
I. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: | 12.643.802 | 12.826.290 |
1. Tổng thu ngân sách theo dự toán: (a+b) | 11.205.000 | 11.205.000 |
a) Thu nội địa: | 9.870.000 | 9.870.000 |
- Thu từ DNNN do Trung ương quản lý: | 1.509.300 | 1.509.300 |
- Thu từ DNNN do địa phương quản lý: | 349.700 | 349.700 |
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: | 2.070.000 | 2.070.000 |
- Thu từ KV công thương nghiệp, dịch vụ NQD: | 2.302.700 | 2.302.700 |
- Lệ phí trước bạ: | 360.000 | 360.000 |
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: | 23.000 | 23.000 |
- Thuế thu nhập cá nhân: | 675.000 | 675.000 |
- Thuế bảo vệ môi trường: | 850.000 | 850.000 |
- Thu phí và lệ phí: | 140.000 | 140.000 |
- Thu tiền sử dụng đất (không tính các khoản ghi thu - ghi chi): | 200.000 | 200.000 |
- Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước: | 130.000 | 130.000 |
- Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: | 11.000 | 11.000 |
- Thu khác ngân sách: | 199.300 | 199.300 |
+ Thu khác ngân sách trung ương: | 47.300 | 47.300 |
Trong đó: Thu phạt vi phạm an toàn giao thông: | 37.000 | 37.000 |
+ Thu khác ngân sách địa phương: | 152.000 | 152.000 |
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: | 1.050.000 | 1.050.000 |
b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: | 1.335.000 | 1.335.000 |
2. Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: | 1.090.102 | 1.090.102 |
3. Thu vay để bù đắp bội chi theo hạn mức được duyệt: | 348.700 | 348.700 |
4. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN: | 182.488 | |
II. Ngân sách địa phương được hưởng: |
| 10.238.385 |
- Từ nguồn thu nội địa: | 8.617.095 | |
- Từ nguồn thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: | 1.090.102 | |
Trong đó: từ nguồn vốn nước ngoài (ODA): | 932.642 | |
- Từ nguồn thu vay để bồi đắp bội chi theo hạn mức được duyệt: | 348.700 | |
- Từ nguồn thu được để lại chi quản lý qua NSNN: | 182.488 | |
(Kèm phụ lục I) |
III. Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự toán thu ngân sách năm 2017:
(Kèm phụ lục II)
Việc phân bổ dự toán chi tiết thu ngân sách nhà nước năm 2017 của quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo Sở Tài chính phối hợp với Cục Thuế thành phố và địa phương, các đơn vị rà soát lại dự toán thu ngân sách năm 2017 đã giao cho các quận, huyện; nếu có thay đổi trình Hội đồng nhân dân thành phố điều chỉnh vào kỳ họp giữa năm 2017.
B. DỰ TOÁN CHI: | (ĐVT: triệu đồng) | |
I. Tổng chi ngân sách địa phương (1+2): | 10.238.385 | |
1. Chi cân đối NSĐP và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: | 10.055.897 | |
1.1. Chi đầu tư phát triển: | 4.153.602 | |
a. Chi đầu tư phát triển từ nguồn cân đối NS địa phương: | 3.063.500 | |
+ Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: | 200.000 | |
(không tính các khoản ghi thu - ghi chi) |
| |
+ Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa | 40.000 | |
+ Bố trí chi trả nợ gốc và lãi vay: | 275.000 | |
+ Vốn chuẩn bị đầu tư: | 20.000 | |
+ Phân bổ cho các công trình, dự án: | 983.320 | |
+ Vốn dự phòng (10%): | 146.480 | |
+ Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 1.050.000 | |
+ Bội chi ngân sách cho đầu tư | 348.700 | |
b. Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu: | 1.090.102 | |
Trong đó: Nguồn vốn nước ngoài (ODA): | 932.642 | |
1.2. Chi thường xuyên: | 5.728.575 | |
1.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ: | 1.380 | |
1.4. Dự phòng ngân sách: | 172.340 | |
2. Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN: | 182.488 | |
(Kèm phụ lục III, VII) | ||
II. Phân bổ dự toán chi cho ngân sách cấp thành phố và quận, huyện như sau:
1. Ngân sách cấp thành phố: | 6.044.947 |
a) Chi cân đối ngân sách địa phương và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: | 5.877.064 |
- Chi đầu tư phát triển: | 3.250.774 |
+ Nguồn cân đối ngân sách địa phương: | 2.160.672 |
* Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: | 112.000 |
* Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa | 40.000 |
* Bố trí chi trả nợ gốc và lãi vay: | 275.000 |
* Vốn chuẩn bị đầu tư: | 20.000 |
* Phân bổ cho các công trình, dự án: | 596.992 |
* Vốn dự phòng (10%): | 146.480 |
* Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 621.500 |
* Bội chi ngân sách cho đầu tư | 348.700 |
+ Nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: | 1.090.102 |
Trong đó: Nguồn vốn nước ngoài (ODA): | 932.642 |
- Chi thường xuyên: | 2.536.146 |
+ Chi phí xuất bản báo Khmer ngữ: | 1.583 |
+ Chi sự nghiệp kinh tế: | 208.912 |
+ Chi sự nghiệp hoạt động môi trường: | 37.000 |
+ Chi sự nghiệp giáo dục: | 409.673 |
+ Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: | 230.260 |
+ Chi sự nghiệp y tế: | 373.949 |
+ Sự nghiệp khoa học công nghệ: | 32.890 |
+ Sự nghiệp văn hóa - thông tin: | 30.730 |
+ Sự nghiệp thể dục thể thao: | 56.511 |
+ Chi đảm bảo xã hội: | 103.970 |
+ Chi quản lý hành chính: | 421.904 |
+ Chi an ninh - quốc phòng: | 105.371 |
* An ninh: | 32.599 |
* Quốc phòng: | 72.772 |
+ Chi ngân sách xã: | 25.000 |
+ Chi khác: | 129.523 |
+ Nguồn 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương: | 100.000 |
+ Các khoản chi thực hiện các chế độ chính sách phát sinh: | 268.870 |
- Chi bổ sung quỹ dự trữ: | 1.380 |
- Dự phòng ngân sách: | 88.764 |
b) Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN: | 167.883 |
(Kèm phụ lục IV, V, VII) |
Đối với dự toán chi sự nghiệp đào tạo, căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập, giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo Sở Tài chính
thẩm định dự toán thu, chi của các Trường đào tạo để xác định dự toán phân bổ ngân sách năm 2017 cho các Trường trình Hội đồng nhân dân thành phố vào kỳ họp giữa năm 2017.
2. Ngân sách quận, huyện: | 4.193.438 |
a) Chi cân đối ngân sách địa phương và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: | 4.178.833 |
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: | 902.828 |
+ Từ nguồn cân đối ngân sách địa phương: | 902.828 |
+ Từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách TW: | - |
- Chi thường xuyên: | 3.192.429 |
Trong đó: |
|
+ Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: | 1.461.752 |
* Chi sự nghiệp giáo dục: | 1.436.445 |
* Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: | 25.307 |
+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: | 5.200 |
- Dự phòng ngân sách: | 83.576 |
b) Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN: | 14.605 |
Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự toán chi ngân sách của quận, huyện theo phụ lục đính kèm (Kèm phụ lục VI).
Dự toán chi ngân sách của quận, huyện đã bố trí kinh phí bồi dưỡng
lực lượng trực tiếp tuần tra, canh gác ở phường, xã, thị trấn theo mức
20.000 đồng/người/ngày, đêm.
III. Mức bổ sung ngân sách cho các quận, huyện:
Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ mức bổ sung ngân sách năm 2017 cho ngân sách các quận, huyện theo phụ lục đính kèm (Kèm phụ lục VI).
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ và kết quả rà soát dự toán thu, mức bổ sung ngân sách năm 2017 đã giao cho các quận, huyện, nếu có thay đổi Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố điều chỉnh vào kỳ họp giữa năm 2017.
1. Ngành Thuế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư kết hợp chặt chẽ trong việc triển khai dự toán thu, chi ngân sách cho các địa phương, đơn vị từ cuối năm 2016 làm căn cứ để tổ chức thực hiện tốt công tác thu, chi ngân sách ngay từ những ngày đầu năm 2017.
2. Tập trung tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển để nuôi dưỡng nguồn thu cho ngân sách. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, chống thất thu, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn thuế, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, gian lận, trốn thuế. Tập trung thu vào ngân sách đối với các khoản thuế được gia hạn chuyển sang năm 2017, thu hồi số nợ thuế từ các năm trước. Phấn đấu thu vượt dự toán Hội đồng nhân dân thành phố giao để tăng thêm nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của thành phố.
3. Quản lý chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước: Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 và Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016, tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch được duyệt. Việc bố trí vốn ngân sách cho các dự án phải tuân thủ đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn điều hành. Chống thất thoát, lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư.
4. Điều hành chi ngân sách theo dự toán được giao, chủ động bố trí dự toán ngân sách và huy động các nguồn tài chính thực hiện kịp thời chính sách tăng lương theo Nghị quyết của Quốc hội. Các địa phương và đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước chủ động dành nguồn để thực hiện theo hướng: tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2017 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) được giữ lại tại mỗi cấp ngân sách để thực hiện theo quy định (không kể các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP , Nghị định số 115/NĐ-CP, Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP và cơ quan nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP); sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu, riêng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu được để lại (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao); ngân sách địa phương sử dụng tối thiểu 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất) thực hiện năm 2017 so với dự toán được giao; đồng thời thực hiện chuyển các nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm trước chưa sử dụng hết sang năm 2017 để tiếp tục cải cách tiền lương theo quy định.
5. Thực hiện nghiêm Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Chỉ thị số 21-CT-TW ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ban Bí thư và Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường quản lý chặt chẽ chi ngân sách, rà soát, quản lý chặt chẽ để giảm số chi chuyển nguồn. Thực hiện tiết kiệm triệt để trong chi thường xuyên, giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; hạn chế mua sắm ô tô và trang thiết bị đắt tiền. Tổ chức các ngày lễ kỷ niệm trên tinh thần triệt để tiết kiệm. Trong phân bổ dự toán chi, ưu tiên đảm bảo các chế độ, chính sách đã ban hành, chi cho con người, chi an sinh xã hội và lĩnh vực quốc phòng, an ninh. Hạn chế việc ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách vượt quá khả năng nguồn lực hiện có để đảm bảo cân đối thu chi ngân sách.
6. Tổ chức công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ, thực hiện đầy đủ quy chế tự kiểm tra tài chính, kế toán theo Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2004 của Bộ Tài chính để kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý tài chính ngân sách. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát chi ngân sách nhà nước, bảo đảm chi đúng chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng đơn vị thụ hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước.
7. Giữa hai kỳ họp có phát sinh những vấn đề cần thiết thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố, giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố và Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố trao đổi thống nhất giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ tư thông qua ngày tháng 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn Quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 3 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 của tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 2309/QĐ-TTg năm 2016 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 2577/QĐ-BTC năm 2016 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016
- 7 Nghị quyết 43/NQ-HĐND sửa đổi dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 tại Nghị quyết 11/NQ-HĐND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Nghị quyết 60/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016 do Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư 91/2016/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2016
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14 Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 15 Luật Đầu tư công 2014
- 16 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 17 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 18 Chỉ thị 21-CT/TW năm 2012 đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 19 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2012 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2011 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2012 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 21 Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 22 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 23 Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 24 Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư XDCB có sử dụng vốn NSNN, các DNNN, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Quyết định 67/2004/QĐ-BTC ban hành Quy chế về tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn Quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 3 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 của tỉnh Tiền Giang
- 4 Nghị quyết 43/NQ-HĐND sửa đổi dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 tại Nghị quyết 11/NQ-HĐND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2016
- 6 Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2011 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2012 do thành phố Cần Thơ ban hành