HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
VỀ VIỆC SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012;
Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về sáp nhập, đặt tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sáp nhập, đặt tên 341 thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thành 165 thôn, tổ dân phố mới, giảm 176 thôn, tổ dân phố; sau khi sáp nhập, đặt tên 341 thôn, tổ dân phố, trên địa bàn tỉnh còn 1.850 thôn, tổ dân phố (gồm 1.704 thôn, 146 tổ dân phố). Cụ thể như sau:
1. Thành phố Lạng Sơn: Sáp nhập, đặt tên 08 thôn thành 04 thôn mới.
2. Huyện Tràng Định: Sáp nhập, đặt tên 25 thôn thành 10 thôn mới.
3. Huyện Bình Gia: Sáp nhập, đặt tên 36 thôn thành 17 thôn mới.
4. Huyện Lộc Bình: Sáp nhập, đặt tên 48 thôn thành 23 thôn mới.
5. Huyện Cao Lộc: Sáp nhập, đặt tên 56 thôn thành 27 thôn mới.
6. Huyện Chi Lăng: Sáp nhập, đặt tên 19 thôn thành 09 thôn mới.
7. Huyện Hữu Lũng: Sáp nhập, đặt tên 23 thôn thành 13 thôn mới.
8. Huyện Bắc Sơn: Sáp nhập, đặt tên 53 thôn thành 26 thôn mới.
9. Huyện Văn Quan: Sáp nhập, đặt tên 28 thôn, tổ dân phố thành 14 thôn, tổ dân phố mới.
10. Huyện Văn Lãng: Sáp nhập, đặt tên 31 thôn thành 15 thôn mới.
11. Huyện Đình Lập: Sáp nhập, đặt tên 14 thôn thành 07 thôn mới.
(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT | THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP | THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN | ||||||
Thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | Nội dung sáp nhập | TT | Tên thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Xã Hoàng Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thôn Phai Trần- Nặm Thoỏng | 218 | 90,00 | Sáp nhập thôn Phai Trần - Nặm Thoỏng với thôn Lục Khoang thành một thôn mới lấy tên là thôn Hoàng Tâm | 1 | Thôn Hoàng Tâm | 278 | 330,00 |
2 | Thôn Lục Khoang | 60 | 240,00 | |||||
3 | Thôn Đồng Én | 150 | 65,00 | Sáp nhập thôn Đồng Én với thôn Nà Lượt thành một thôn mới lấy tên là thôn Đồng Én | 2 | Thôn Đồng Én | 213 | 245,00 |
4 | Thôn Nà Lượt | 63 | 180,00 | |||||
II | Xã Mai Pha |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thôn Nà Chuông I | 90 | 103,00 | Sáp nhập thôn Nà Chuông I với thôn Nà Chuông II thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Chuông | 3 | Thôn Nà Chuông | 151 | 139,50 |
6 | Thôn Nà Chuông II | 61 | 36,50 | |||||
7 | Thôn Pò Mỏ | 67 | 50,60 | Sáp nhập thôn Pò Mỏ với thôn Pò Đứa thành một thôn mới lấy tên là thôn Pò Đứa - Pò Mỏ | 4 | Thôn Pò Đứa- Pò Mỏ | 195 | 132,10 |
8 | Thôn Pò Đứa | 128 | 81,50 |
DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN TRÀNG ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lạng Sơn)
STT | THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP | THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN |
| |||||||
Thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | Nội dung sáp nhập | TT | Tên thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) |
| ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| |
I | Xã Đại Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Thôn Khau Ngù | 44 | 260,00 | Sáp nhập thôn Khau Ngù với thôn Bản Mới thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Mới | 1 | Thôn Bản Mới | 133 | 460,00 |
| |
2 | Thôn Bản Mới | 89 | 200,00 |
| ||||||
II | Xã Quốc Việt |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Thôn Bản Xỏm | 19 | 161,00 | Sáp nhập thôn Bản Xỏm với thôn Nà Mừ, thôn Nà Sáng thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Sáng | 2 | Thôn Nà Sáng | 46 | 494,00 |
| |
4 | Thôn Nà Mừ | 15 | 172,00 |
| ||||||
5 | Thôn Nà Sáng | 12 | 161,00 |
| ||||||
III | Xã Tân Minh |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | Thôn Kiêng Lạn | 24 | 315,00 | Sáp nhập thôn Kiêng Lạn với thôn Nà Lẹng, thôn Bản Cọ thành một thôn mới lấy tên là Thôn 3 | 3 | Thôn 3 | 85 | 1.339,00 |
| |
7 | Thôn Nà Lẹng | 21 | 348,00 |
| ||||||
8 | Thôn Bản Cọ | 40 | 676,00 |
| ||||||
IV | Xã Quốc Khánh |
|
|
|
|
|
|
|
| |
9 | Thôn Bản Dỉ | 37 | 506,00 | Sáp nhập thôn Bản Dỉ với thôn Bản Dảo thành một thôn mới lấy tên là thôn Đoàn Kết | 4 | Thôn Đoàn Kết | 80 | 887,00 |
| |
10 | Thôn Bản Dảo | 43 | 381,00 |
| ||||||
V | Xã Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 11 | Khuổi Đăng | 24 | 194,00 | Sáp nhập thôn Khuổi Đăng với thôn Khuổi Khuông, Khuổi Dạ thành một thôn mới lấy tên là thôn Slam Khuổi | 5 | Thôn Slam Khuổi | 69 | 1.153,00 |
|
| 12 | Thôn Khuổi Khuông | 16 | 322,00 |
| |||||
| 13 | Thôn Khuổi Dạ | 29 | 637,00 |
| |||||
| VI | Xã Đoàn Kết |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14 | Thôn Bản Niểng | 45 | 834,00 | Sáp nhập thôn Bản Niểng với thôn Nà Coóc thành một thôn mới lấy tên là thôn Quyết Thắng | 6 | Thôn Quyết Thắng | 84 | 1.386,00 |
|
| 15 | Thôn Nà Coóc | 39 | 552,00 |
| |||||
| VII | Xã Kim Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 16 | Thôn Nà Múc | 33 | 322,00 | Sáp nhập thôn Nà Múc với thôn Khuổi Sượi thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Múc | 7 | Thôn Nà Múc | 50 | 687,00 |
|
| 17 | Thôn Khuổi Sượi | 17 | 365,00 |
| |||||
| VII I | Xã Kháng Chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 18 | Thôn Nà Kéo | 19 | 82,00 | Sáp nhập thôn Nà Kéo với thôn Piàng thành một thôn mới lấy tên thôn là Thôn 2 | 8 | Thôn 2 | 62 | 188,00 |
|
| 19 | Thôn Bản Piàng | 43 | 106,00 |
| |||||
| 20 | Thôn Bản Bon | 47 | 271,00 | Sáp nhập thôn Bản Bon với thôn Bản Tấp, thôn Nà Sẩn thành một thôn mới lấy tên là Thôn 6 | 9 | Thôn 6 | 105 | 645,00 |
|
| 21 | Thôn Bản Tấp | 17 | 181,00 |
| |||||
| 22 | Thôn Nà Sẩn | 41 | 193,00 |
| |||||
| IX | Xã Bắc Ái |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 23 | Thôn Pò Muổng | 14 |
| Sáp nhập thôn Pò Muổng với thôn Cốc Slầy, thôn Kéo Sách thành một thôn mới lấy tên là thôn Cốc Slầy | 10 | Thôn Cốc Slầy | 35 | 730,00 |
|
| 24 | Thôn Cốc Slầy | 18 | 260,00 |
| |||||
| 25 | Thôn Kéo Sách | 3 | 470,00 |
|
Xã Bắc Ái:
1. Thôn Pò Muổng diện tích thuộc địa giới hành chính xã Kim Đồng 200ha (2,0km2) phần còn lại thuộc địa giới hành chính xã Hoa Thám huyện Bình Gia là 450ha (4,5km2)
2. Thôn Cốc Slầy diện tích thuộc địa giới hành chính xã Bắc Ái 260ha (2,6km2) phần còn lại thuộc địa giới hành chính xã Hoa Thám, huyện Bình Gia là 450ha (4,5km2)
DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN BÌNH GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT | THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP | THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN | ||||||
Thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | Nội dung sắp xếp, sáp nhập | T T | Tên thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Thị trấn Bình Gia |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khối phố 3 | 141 | 4,18 | Sáp nhập Khối phố 3 với Khối phố 4 thành một Khối phố mới lấy tên là Khối phố Trần Hưng Đạo | 1 | Khối phố Trần Hưng Đạo | 226 | 16,97 |
2 | Khối phố 4 | 85 | 12,79 | |||||
3 | Khối phố 5A | 84 | 17,91 | Sáp nhập Khối phố 5A với Khối phố 5B thành một Khối phố mới lấy tên là Khối phố Cam Thủy | 2 | Khối Phố Cam Thủy | 190 | 39,01 |
4 | Khối phố 5B | 106 | 21,10 | |||||
II | Xã Tô Hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thôn Pác Sào | 43 | 60,00 | Sáp nhập thôn Pác Sào với thôn Pác Nàng thành một thôn mới lấy tên là thôn Pác Nàng | 3 | Thôn Pác Nàng | 89 | 252,00 |
6 | Thôn Pác Nàng | 46 | 192,00 | |||||
III | Xã Minh Khai |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Thôn Nà Nèn | 36 | 400,00 | Sáp nhập thôn Nà Nèn với thôn Phiêng Nưa thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Nưa | 4 | Thôn Nà Nưa | 59 | 1.120,00 |
8 | Thôn Phiêng Nưa | 23 | 720,00 | |||||
IV | Xã Hồng Phong |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thôn Nà Nát | 35 | 302,00 | Sáp nhập thôn Nà Nát với thôn Kim Đồng thành một thôn mới lấy tên là thôn Kim Liên | 5 | Thôn Kim Liên | 116 | 862,00 |
10 | Thôn Kim Đồng | 81 | 560,00 | |||||
V | Xã Hưng Đạo |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Thôn Nà Dạ | 48 | 571,50 | Sáp nhập thôn Nà Dạ với thôn Pác Khiếc, thôn Nà Làn thành một thôn mới lấy tên là thôn Pác Khiếc | 6 | Thôn Pác Khiếc | 147 | 1.518,91 |
12 | Thôn Pác Khiếc | 58 | 497,61 | |||||
13 | Thôn Nà Làn | 41 | 449,80 | |||||
14 | Thôn Bản Chu I | 45 | 369,40 | Sáp nhập thôn Bản Chu I với thôn Bản Chu II thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Chu | 7 | Thôn Bản Chu | 98 | 856,16 |
15 | Thôn Bản Chu II | 53 | 486,76 | |||||
16 | Thôn Pàn Deng | 50 | 452,00 | Sáp nhập thôn Pàn Deng với thôn Bản Nghĩu thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Nghĩu | 8 | Thôn Bản Nghĩu | 110 | 916,97 |
17 | Thôn Bản Nghĩu | 60 | 464,97 | |||||
VI | Xã Hoàng Văn Thụ |
|
|
|
|
|
|
|
18 | Thôn Nà Lùng | 58 | 260,40 | Sáp nhập thôn Nà Lùng với thôn Cốc Quẻo thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Cốc | 9 | Thôn Nà Cốc | 103 | 567,60 |
19 | Thôn Cốc Quẻo | 45 | 307,20 | |||||
VII | Xã Quang Trung |
|
|
|
|
|
|
|
20 | Thôn Nà Tèo | 43 | 303,50 | Sáp nhập thôn Nà Tèo với thôn Nà Cao thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Tèo | 10 | Thôn Nà Tèo | 101 | 725,31 |
21 | Thôn Nà Cao | 58 | 421,81 | |||||
VIII | Xã Thiện Thuật |
|
|
|
|
|
|
|
22 | Thôn Vằng Sâu | 13 | 429,30 | Sáp nhập thôn Vằng Sâu với thôn Pác Là thành một thôn mới lấy tên là thôn Pác Là | 11 | Thôn Pác Là | 40 | 915,60 |
23 | Thôn Pác Là | 27 | 486,30 | |||||
24 | Thôn Nà Lốc | 36 | 358,10 | Sáp nhập thôn Nà Lốc với thôn Khuổi Lù thành một thôn mới lấy tên là thôn Khuổi Lù | 12 | Thôn Khuổi Lù | 99 | 694,90 |
25 | Thôn Khuổi Lù | 63 | 336,80 | |||||
IX | Xã Hòa Bình |
|
|
|
|
|
|
|
26 | Thôn Mạy Đảy | 22 | 648,20 | Sáp nhập thôn Mạy Đảy với thôn Khuổi Nhuần thành một thôn mới lấy tên là thôn Khuổi Nhuần | 13 | Thôn Khuổi Nhuần | 80 | 1.464,30 |
27 | Thôn Khuổi Nhuần | 58 | 816,10 | |||||
28 | Thôn Khuổi Khinh | 28 | 480,10 | Sáp nhập thôn Khuổi Khinh với thôn Nà Mèo thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Mèo | 14 | Thôn Nà Mèo | 104 | 1.656,10 |
29 | Thôn Nà Mèo | 76 | 1.176,00 | |||||
X | Xã Tân Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
30 | Thôn Mạy Khoang | 39 | 920,50 | Sáp nhập thôn Mạy Khoang với thôn Khuổi Cắt, thôn Nà Mang thành một thôn mới lấy tên là thôn Tân Tiến | 15 | Thôn Tân Tiến | 101 | 2.566,40 |
31 | Thôn Khuổi Cắt | 40 | 832,50 | |||||
32 | Thôn Nà Mang | 22 | 813,40 | |||||
XI | Xã Thiện Long |
|
|
|
|
|
|
|
33 | Thôn Bản Thàng | 31 | 848,00 | Sáp nhập thôn Bản Thàng với thôn Ca Siều thành một thôn mới lấy tên là thôn Thanh Bình | 16 | Thôn Thanh Bình | 127 | 1.130,00 |
34 | Thôn Ca Siều | 96 | 282,00 | |||||
XII | Xã Thiện Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
35 | Thôn Nà Tàn | 71 | 1.200,00 | Sáp nhập thôn Nà Tàn với thôn Thạch Lùng thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Tàn | 17 | Thôn Nà Tàn | 151 | 2.075,00 |
36 | Thôn Thạch Lùng | 80 | 875,00 |
DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN LỘC BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT | THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP | THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN | ||||||
Thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | Nội dung sắp xếp, sáp nhập | T T | Tên thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Xã Ái Quốc |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thôn Đông Lọi | 24 | 395,70 | Sáp nhập thôn Đông Lọi với thôn Phạ Thác thành một thôn mới lấy tên là thôn Phạ Thác | 1 | Thôn Phạ Thác | 69 | 859,70 |
2 | Thôn Phạ Thác | 45 | 464,00 | |||||
II | Xã Xuân Dương |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thôn Cốc Nhãn | 15 | 60,00 | Sáp nhập thôn Cốc Nhãn với thôn Suối Lùng thành một thôn mới lấy tên là thôn Suối Lùng | 2 | Thôn Suối Lùng | 47 | 157,00 |
4 | Thôn Suối Lùng | 32 | 97,00 | |||||
III | Xã Lục Thôn |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thôn Pò Lải | 14 | 53,00 | Sáp nhập thôn Pò Lải với thôn Bản Thét thành một thôn mới lấy tên là thôn Pò Lải Bản Thét | 3 | Thôn Pò Lải Bản Thét | 61 | 101,00 |
6 | Thôn Bản Thét | 47 | 48,00 | |||||
IV | Xã Sàn Viên |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Thôn Bản Mìang | 28 | 40,00 | Sáp nhập thôn Pò Mìang với thôn Bản Choong thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Choong - Bản Mìang | 4 | Thôn Bản Choong - Bản Mìang | 51 | 86,00 |
8 | Thôn Bản Choong | 23 | 46,00 | |||||
V | Xã Yên Khoái |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thôn Nà Tàu | 42 | 243,85 | Sáp nhập thôn Nà Tàu với thôn Bản Khoai thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Khoai | 5 | Thôn Bản Khoai | 234 | 637,80 |
10 | Thôn Bản Khoai | 192 | 393,95 | |||||
VI | Thị trấn Na Dương |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Thôn Khòn Tòng | 84 | 45,00 | Sáp nhập thôn Khòn Tòng vào Khu 3 thành một khu mới lấy tên là Khu 3 Khòn Tòng | 6 | Khu 3 Khòn Tòng | 248 | 87,00 |
12 | Khu 3 | 164 | 42,00 | |||||
13 | Thôn Nà Phải | 67 | 230,00 | Sáp nhập thôn Nà Phải với thôn Na Dương Bản thành một thôn mới lấy tên là thôn Na Dương Nà Phải | 7 | Thôn Na Dương Nà Phải | 264 | 340,00 |
14 | Thôn Na Dương Bản | 197 | 110,00 | |||||
VII | Xã Vân Mộng |
|
|
|
|
|
|
|
15 | Thôn Khòn Cáu | 42 | 130,06 | Sáp nhập thôn Khòn Cáu với thôn Nà Rạo thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Mới | 8 | Thôn Bản Mới | 113 | 348,86 |
16 | Thôn Nà Rạo | 71 | 218,80 | |||||
VIII | Xã Tú Đoạn |
|
|
|
|
|
|
|
17 | Thôn Bản Cạo | 40 | 69,00 | Sáp nhập thôn Bản Cạo với thôn Pò Lọi thành một thôn mới lấy tên là thôn Pò Lọi | 9 | Thôn Pò Lọi | 109 | 138,00 |
18 | Thôn Pò Lọi | 69 | 113,00 | |||||
19 | Thôn Khòn Chang | 41 | 68,00 | Sáp nhập thôn Khòn Chang với thôn Bản Tấu thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Tấu | 10 | Thôn Bản Tấu | 155 | 270,00 |
20 | Thôn Bản Tấu | 114 | 202,00 | |||||
21 | Thôn Pọong Cáu | 47 | 79,00 | Sáp nhập thôn Pọong Cáu với thôn Bản Quyến thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Quyến | 11 | Thôn Bản Quyến | 94 | 159,00 |
22 | Thôn Bản Quyến | 47 | 80,00 | |||||
IX | Xã Như Khuê |
|
|
|
|
|
|
|
23 | Thôn Nà Chí | 33 | 78,00 | Sáp nhập thôn Nà Chí với thôn Khuổi Nọi B thành một thôn mới lấy tên là thôn Hợp Tiến | 12 | Thôn Hợp Tiến | 73 | 147,00 |
24 | Thôn Khuổi Nọi B | 40 | 69,00 | |||||
X | Xã Lợi Bác |
|
|
|
|
|
|
|
25 | Thôn Cụng Khoai | 36 | 400,00 | Sáp nhập thôn Cụng Khoai với thôn Già Nàng thành một thôn mới lấy tên là thôn Già Nàng | 13 | Thôn Già Nàng | 96 | 920,00 |
26 | Thôn Già Nàng | 60 | 520,00 | |||||
27 | Thôn Khao Khảo | 41 | 500,00 | Sáp nhập thôn Khao Khảo với thôn Phai Vài thành một thôn mới lấy tên là thôn Phai Vài | 14 | Thôn Phai Vài | 109 | 1.300,00 |
28 | Thôn Phai Vài | 68 | 800,00 | |||||
XI | Xã Minh Phát |
|
|
|
|
|
|
|
29 | Thôn Tắc Uẩn | 44 | 420,00 | Sáp nhập thôn Tắc Uẩn với thôn Khuôn Săm thành một thôn mới lấy tên là thôn Khuôn Săm | 15 | Thôn Khuôn Săm | 99 | 862,00 |
30 | Thôn Khuôn Săm | 55 | 442,00 | |||||
XII | Xã Hữu Lân |
|
|
|
|
|
|
|
31 | Thôn Nà Tấng | 49 | 640,50 | Sáp nhập thôn Nà Tấng với thôn Vinh Tiên thành một thôn mới lấy tên là thôn Vinh Tiên | 16 | Thôn Vinh Tiên | 196 | 1.503,83 |
32 | Thôn Vinh Tiên | 147 | 863,33 | |||||
XIII | Xã Quan Bản |
|
|
|
|
|
|
|
33 | Thôn Còn Mò | 48 | 100,50 | Sáp nhập thôn Còn Mò với thôn Pò Kính thành một thôn mới lấy tên là thôn Pò Kính | 17 | Thôn Pò Kính | 126 | 300,50 |
34 | Thôn Pò Kính | 78 | 200,00 | |||||
XIV | Xã Nam Quan |
|
|
|
|
|
|
|
35 | Thôn Phai Mạt | 25 | 250,00 | Sáp nhập thôn Phai Mạt với thôn Bản Tó thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Tó | 18 | Thôn Bản Tó | 83 | 750,00 |
36 | Thôn Bản Tó | 58 | 500,00 | |||||
XV | Xã Khuất Xá |
|
|
|
|
|
|
|
37 | Thôn Khòn Chang | 44 | 27,54 | Sáp nhập thôn Khòn Chang với thôn Khòn Mu thành một thôn mới lấy tên là thôn Hợp Thành | 19 | Thôn Hợp Thành | 122 | 66,36 |
38 | Thôn Khòn Mu | 78 | 38,82 | |||||
39 | Thôn Nặm Lè | 32 | 36,78 | Sáp nhập thôn Nặm Lè với thôn Tằm Chả thành một thôn mới lấy tên là thôn Tân Hợp | 20 | Thôn Tân Hợp | 119 | 83,29 |
40 | Thôn Tằm Chả | 87 | 46,51 | |||||
XVI | Xã Đồng Bục |
|
|
|
|
|
|
|
41 | Thôn Khòn Có | 34 | 72,50 | Sáp nhập thôn Khòn Có với thôn Khòn Chu thành một thôn mới lấy tên là thôn Khòn Chu | 21 | Thôn Khòn Chu | 120 | 162,02 |
42 | Thôn Khòn Chu | 86 | 89,52 | |||||
XVI I | Xã Tam Gia |
|
|
|
|
|
|
|
43 | Thôn Pò Nâm | 28 | 132,53 | Sáp nhập thôn Pò Nâm với thôn Còn Chào, thôn Co Lượt và thôn Còn Cuồng thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Tre | 22 | Thôn Bản Tre | 100 | 618,17 |
44 | Thôn Còn Chào | 23 | 95,60 | |||||
45 | Thôn Co Lượt | 14 | 60,02 | |||||
46 | Thôn Còn Cuồng | 35 | 462,55 | |||||
XVI II | Xã Quan Bản |
|
|
|
|
|
|
|
47 | Thôn Khau Phầy | 46 | 223,50 | Sáp nhập thôn Khau Phầy với thôn Nà Pè thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Pè | 23 | Thôn Nà Pè | 102 | 445,80 |
48 | Thôn Nà Pè | 56 | 222,30 |
DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN CAO LỘC
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT | THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP | THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN | ||||||
Thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | Nội dung sắp xếp, sáp nhập | TT | Tên thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Xã Thạch Đạn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thôn Còn Quyền | 39 | 278,70 | Sáp nhập thôn Còn Quyền với thôn Bản Cưởm thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Cưởm | 1 | Thôn Bản Cưởm | 120 | 840,50 |
2 | Thôn Bản Cưởm | 81 | 561,80 | |||||
II | Xã Cao Lâu |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thôn Nà Va | 48 | 432,91 | Sáp nhập thôn Nà Va với thôn Pò Nhùng thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Va | 2 | Thôn Nà Va | 90 | 780,55 |
4 | Thôn Pò Nhùng | 42 | 347,64 | |||||
III | Xã Xuất Lễ |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thôn Xả Thướn | 49 | 1.318,12 | Sáp nhập thôn Xả Thướn với thôn Bản Lày với thôn Bản Piàng thuộc xã Mẫu Sơn thành một thôn mới lấy tên là thôn Tân Cương | 3 | Thôn Tân Cương | 120 | 1.483,09 |
6 | Thôn Bản Lày | 35 | 164,97 | |||||
7 | Thôn Bản Piàng (*) | 36 |
| |||||
8 | Thôn Bản Lề | 44 | 262,99 | Sáp nhập thôn Bản Lề với thôn Bản Ngõa thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Lề- Bản Ngõa | 4 | Thôn Bản Lề- Bản Ngõa | 109 | 637,88 |
9 | Thôn Bản Ngõa | 65 | 374,89 | |||||
IV | Xã Bình Trung |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Thôn Lũng Pảng | 29 | 143,60 | Sáp nhập thôn Lũng Pảng với thôn Chục | 5 | Thôn Thống Nhất | 96 | 225,80 |
11 | Thôn Chục Pình | 67 | 82,20 | Pình thành một thôn mới lấy tên là thôn Thống Nhất |
|
|
|
|
12 | Thôn Pá Péc | 28 | 154,90 | Sáp nhập thôn Pá Péc với thôn Pò Xe thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Mới | 6 | Thôn Bản Mới | 91 | 223,30 |
13 | Thôn Pò Xe | 63 | 68,40 | |||||
V | Xã Mẫu Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Thôn Co Loi | 29 | 555,59 | Sáp nhập thôn Co Loi với thôn Mu Nầu, thôn Khau Vàng thành một thôn mới lấy tên là thôn Co Loi | 7 | Thôn Co Loi | 45 | 1.095,95 |
15 | Thôn Mu Nầu | 11 | 461,68 | |||||
16 | Thôn Khau Vàng | 5 | 78,68 | |||||
17 | Thôn KhuổiPhiêng | 25 | 555,04 | Sáp nhập thôn Khuổi Phiêng với thôn Khuổi Đeng thành một thôn mới lấy tên là thôn Khuổi Phiêng | 8 | Thôn Khuổi Phiêng | 43 | 1.206,05 |
18 | Thôn Khuổi Đeng | 18 | 651,01 | |||||
VI | Xã Bảo Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
19 | Thôn Cốc Tào | 35 | 416,90 | Sáp nhập thôn Cốc Tào với thôn Cốc Toòng thành một thôn mới lấy tên là thôn Cốc Toòng | 9 | Thôn Cốc Toòng | 141 | 794,80 |
20 | Thôn Cốc Toòng | 106 | 377,90 | |||||
21 | Thôn Phạc Táng | 80 | 461,80 | Sáp nhập thôn Phạc Táng với thôn Còn Kéo thành một thôn mới lấy tên là thôn Còn Kéo | 10 | Thôn Còn Kéo | 207 | 1.007,18 |
22 | Thôn Còn Kéo | 127 | 545,38 | |||||
VII | Xã Thanh Lòa |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thôn Nà Pheo | 34 | 706,69 | Sáp nhập thôn Nà Pheo với thôn Bản Lòa thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Lòa | 11 | Thôn Bản Lòa | 106 | 1.704,42 |
24 | Thôn Bản Lòa | 72 | 997,73 | |||||
25 | Thôn Còn Phạc | 30 | 476,89 | Sáp nhập thôn Còn Phạc với thôn Bản Rọi thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Rọi | 12 | Thôn Bản Rọi | 99 | 1.045,67 |
26 | Thôn Bản Rọi | 69 | 568,78 | |||||
VII I | Xã Hồng Phong |
|
|
|
|
|
|
|
27 | Thôn Pá Pài | 29 | 12,90 | Sáp nhập thôn Pá Pài với thôn Còn Khoang thành một thôn mới lấy tên là thôn Còn Khoang - Pá Pài | 13 | Thôn Còn Khoang - Pá Pài | 130 | 106,40 |
28 | Thôn Còn Khoang | 101 | 93,50 | |||||
29 | Thôn Còn Vèn | 30 | 70,90 | Sáp nhập thôn Còn Vèn với thôn Còn Làng thành một thôn mới lấy tên là thôn Còn Làng-Còn Vèn | 14 | Thôn Còn Làng-Còn Vèn | 132 | 279,60 |
30 | Thôn Còn Làng | 102 | 208,70 | |||||
31 | Thôn Nà Luộc | 27 | 96,20 | Sáp nhập thôn Nà Luộc với thôn Nà Chà- Song Áng thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Chà- Song Áng | 15 | Thôn Nà Chà- Song Áng | 80 | 138,50 |
32 | Thôn Nà Chà- Song Áng | 53 | 42,30 | |||||
IX | Xã Lộc Yên |
|
|
|
|
|
|
|
33 | Thôn Lục Ngoãng | 32 | 211,56 | Sáp nhập thôn Lục Ngoãng với thôn Lục Luông thành một thôn mới lấy tên là thôn Lục Luông | 16 | Thôn Lục Luông | 85 | 494,87 |
34 | Thôn Lục Luông | 53 | 283,31 | |||||
X | Xã Phú Xá |
|
|
|
|
|
|
|
35 | Thôn Nà Shìm- Nà Pjậy | 39 | 150,00 | Sáp nhập thôn Nà Shìm- Nà Pjậy với thôn Còn Kẹn- Nà Hốc thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Slìm Còn Kẹn | 17 | Thôn Nà Slìm Còn Kẹn | 92 | 470,30 |
36 | Thôn Còn Kẹn- Nà Hốc | 53 | 320,30 | |||||
XI | Xã Hòa Cư |
|
|
|
|
|
|
|
37 | Thôn Pàn Cù | 30 | 198,10 | Sáp nhập thôn Pàn Cù với thôn Kéo Cặp thành một thôn mới lấy tên là thôn Kéo Cặp | 18 | Thôn Kéo Cặp | 124 | 515,30 |
38 | Thôn Kéo Cặp | 94 | 317,20 | |||||
XII | Xã Song Giáp |
|
|
|
|
|
|
|
39 | Thôn Hang Riềng | 48 | 167,66 | Sáp nhập thôn Hang Riềng với thôn Nà Tậu thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Riềng | 19 | Thôn Nà Riềng | 95 | 342,67 |
40 | Thôn Nà Tậu | 47 | 175,01 | |||||
XII I | Xã Công Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
41 | Thôn Cốc Tranh | 30 | 130,37 | Sáp nhập thôn Cốc Tranh với thôn Phiêng Luông thành một thôn mới lấy tên là thôn Cốc Tranh | 20 | Thôn Cốc Tranh | 49 | 646,77 |
42 | Thôn Phiêng Luông | 19 | 516,40 | |||||
43 | Thôn Khuổi Tao | 25 | 789,85 | Sáp nhập thôn Khuổi Tao với thôn Ngàn Pặc thành một thôn mới lấy tên là thôn Ngàn Pặc | 21 | Thôn Ngàn Pặc | 59 | 1.213,28 |
44 | Thôn Ngàn Pặc | 34 | 423,43 | |||||
45 | Thôn Pác Đây | 28 | 497,91 | Sáp nhập thôn Pác Đây với thôn Thán Dìu thành một thôn mới lấy tên là thôn Pác Đây | 22 | Thôn Pác Đây | 60 | 812,41 |
46 | Thôn Thán Dìu | 32 | 314,50 | |||||
47 | Thôn Lúc Bó | 45 | 338,84 | Sáp nhập thôn Lúc Bó với thôn Đông Chắn thành 1 thôn mới lấy tên là thôn Lục Bó | 23 | Thôn Lục Bó | 78 | 586,24 |
48 | Thôn Đông Chắn | 33 | 247,40 | |||||
XIV | Xã Xuân Long |
|
|
|
|
|
|
|
49 | Thôn Lục Niểng | 37 | 156,47 | Sáp nhập thôn Lục Niểng với thôn Nưa Muồn thành một thôn mới lấy tên là thôn Long Thượng | 24 | Thôn Long Thượng | 92 | 469,49 |
50 | Thôn Nưa Muồn | 55 | 313,02 | |||||
51 | Thôn Phai Sác | 47 | 209,19 | Sáp nhập thôn Phai Sác với thôn Khôn Chủ thành một thôn mới lấy tên là thôn Long Giang | 25 | Thôn Long Giang | 95 | 424,32 |
52 | Thôn Khôn Chủ | 48 | 215,13 | |||||
53 | Thôn Khôn Bó | 41 | 123,69 | Sáp nhập thôn Khôn Bó với thôn Báo Sao thành một thôn mới lấy tên là thôn Long Sơn | 26 | Thôn Long Sơn | 91 | 382,14 |
54 | Thôn Báo Sao | 50 | 258,45 | |||||
55 | Thôn Nà Lìn | 72 | 291,78 | Sáp nhập thôn Nà Lìn với thôn Nà Kiêng thành một thôn mới lấy tên là thôn Long Quế | 27 | Thôn Long Quế | 122 | 571,92 |
56 | Thôn Nà Kiêng | 50 | 280,14 |
(*) Thôn Bản Piàng thuộc xã Mẫu Sơn (diện tích nằm trong thôn Xả Thướn, thuộc địa giới hành chính xã Xuất Lễ)
DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN CHI LĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT | THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP | THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN | ||||||
Thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | Nội dung sắp xếp, sáp nhập | TT | Tên thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Xã Chi Lăng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thôn Xóm Mới A | 106 | 190,50 | Sáp nhập thôn Xóm Mới A với thôn Xóm Mới B thành một thôn mới lấy tên là thôn Xóm Mới | 1 | Thôn Xóm Mới | 187 | 360,06 |
2 | Thôn Xóm Mới B | 81 | 169,56 | |||||
II | Xã Nhân Lý |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thôn Khun Lông | 49 | 394,20 | Sáp nhập thôn Khun Lông với thôn Lạng Giai B thành một thôn mới lấy tên là thôn Lạng Giai B | 2 | Thôn Lạng Giai B | 155 | 562,30 |
4 | Thôn Lạng Giai B | 106 | 168,10 | |||||
5 | Thôn Khun Khuông | 37 | 531,60 | Sáp nhập thôn Khun Khuông với thôn Khun Tiếm thành một thôn mới là thôn Khun Tiếm | 3 | Thôn Khun Tiếm | 108 | 682,90 |
6 | Thôn Khun Tiếm | 71 | 151,30 | |||||
III | Xã Vân Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Thôn Tình Lùng | 44 | 350,00 | Sáp nhập thôn Tình Lùng với thôn Bản Dù thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Dù | 4 | Thôn Bản Dù | 137 | 906,03 |
8 | Thôn Bản Dù | 93 | 556,03 | |||||
IV | Xã Thượng Cường |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thôn Lũng Tắng | 36 | 177,00 | Sáp nhập thôn Lũng Tắng với thôn Lũng Luông thành một thôn mới lấy tên là thôn Hợp nhất | 5 | Thôn Hợp Nhất | 79 | 380,00 |
10 | Thôn Lũng Luông | 43 | 203,00 | |||||
11 | Thôn Lũng Ca | 48 | 185,00 | Sáp nhập thôn Lũng Ca với thôn Khòn Sau thành một thôn mới lấy tên là thôn Đoàn Kết | 6 | Thôn Đoàn Kết | 107 | 360,00 |
12 | Thôn Khòn Sâu | 59 | 175,00 | |||||
V | Xã Gia Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Thôn Làng Dộc | 46 | 568,46 | Sáp nhập thôn Làng Dộc với thôn Phái Đeng, thôn Làng Muồng thành một thôn mới là thôn Phúc Lũng | 7 | Thôn Phúc Lũng | 175 | 1.114,63 |
14 | Thôn Phai Đeng | 70 | 192,56 | |||||
15 | Thôn Làng Muồng | 59 | 353,61 | |||||
VI | Xã Bằng Hữu |
|
|
|
|
|
|
|
16 | Thôn Kéo Phị A | 51 | 323,00 | Sáp nhập thôn Kéo Phị A với thôn Kéo Phị B thành một thôn mới lấy tên là thôn Kéo Phị | 8 | Thôn Kéo Phị | 107 | 702,00 |
17 | Thôn Kéo Phị B | 56 | 379,00 | |||||
VII | Xã Vạn Linh |
|
|
|
|
|
|
|
18 | Thôn Lũng Luông | 39 | 410,00 | Sáp nhập thôn Lũng Luông với thôn Xa Đán thành một thôn mới lấy tên là thôn Xa Đán | 9 | Thôn Xa Đán | 141 | 680,00 |
19 | Thôn Xa Đán | 102 | 270,00 |
DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN HỮU LŨNG
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
| STT | THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN | THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN | ||||||
Thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | Nội dung sáp nhập | T T | Tên thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| I | Xã Yên Vượng |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Thôn Sơn Tây | 68 | 350,00 | Sáp nhập thôn Sơn Tây với thôn Chục Quan thành một thôn mới lấy tên là thôn Chục Quan | 1 | Thôn Chục Quan | 196 | 850,00 |
| 2 | Thôn Chục Quan | 128 | 500,00 | |||||
| II | Xã Hòa Bình |
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | Thôn Đồng Lốc | 59 | 354,50 | Sáp nhập thôn Đồng Lốc với thôn Non Hương thành một thôn mới là thôn Đồng Hương | 2 | Thông Đồng Hương | 220 | 1.104,50 |
| 4 | Thôn Non Hương | 161 | 750,00 | |||||
| III | Xã Thanh Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
| 5 | Thôn Lay I | 118 | 977,71 | Sáp nhập thôn Lay I với thôn Lay II thành một thôn mới lấy tên là thôn Lay | 3 | Thôn Lay | 188 | 1.093,11 |
| 6 | Thô Lay II | 70 | 115,40 | |||||
| IV | Xã Yên Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | Thôn Lân Thuổng | 58 | 772,00 | Sáp nhập thôn Lân Thuổng với thôn Bãi Danh thành một thôn mới lấy tên là thôn Bãi Danh | 4 | Thôn Bãi Danh | 150 | 1.460,00 |
| 8 | Thôn Bãi Danh | 92 | 688,00 | |||||
| 9 | Thôn Trục Bây | 50 | 710,00 | Sáp nhập thôn Trục Bây với thôn Đằng thành một thôn mới lấy tên là thôn Đằng | 5 | Thôn Đằng | 223 | 1.620,00 |
| 10 | Thôn Đằng | 173 | 910,00 | |||||
V | Xã Hòa Sơn |
|
|
|
|
|
|
| |
11 | Thôn Trại Dạ | 74 | 610,00 | Sáp nhập thôn Trại Dạ với thôn Hố Quýt thành một thôn mới lấy tên là thôn Trại Dạ | 6 | Thôn Trại Dạ | 179 | 1.290,00 | |
12 | Thôn Hố Quýt | 105 | 680,00 | ||||||
13 | Thôn Hố Mười | 69 | 850,00 | Sáp nhập thôn Hố Mười với thôn Suối Trà thành một thôn mới lấy tên là thôn Suối Trà | 7 | Thôn Suối Trà | 153 | 1.330,00 | |
14 | Thôn Suối Trà | 84 | 480,00 | ||||||
VI | Xã Cai Kinh |
|
|
|
|
|
|
| |
15 | Thôn Đồng Trãnh | 65 | 150,00 | Sáp nhập 1 phần thôn Đoàn Kết 41 hộ gia đình, 40 ha vào thôn Đồng Trãnh thành một thôn mới lấy tên là thôn Đồng Kết | 8 | Thôn Đồng Kết | 106 | 190,00 | |
16 | Sáp nhập 1 phần thôn Đoàn Kết | 41 | 40,00 | ||||||
Sáp nhập 1 phần thôn Đoàn Kết | 52 | 90,00 | Sáp nhập 1 phần thôn Đoàn Kết 52 hộ gia đình, 90 ha vào thôn Đồng Trãnh thành một thôn mới lấy tên là thôn Đồng Châu | 9 | Thôn Đồng Châu | 135 | 340,00 | ||
17 | Thôn Hồng Châu | 83 | 250,00 | ||||||
VII | Xã Hòa Thắng |
|
|
|
|
|
|
| |
18 | Thôn Phú Hòa | 40 | 320,00 | Sáp nhập 1 phần thôn Đất Đỏ 145 hộ gia đình, 227 ha vào thôn Phú Hòa thành một thôn mới lấy tên là thôn Đất Đỏ | 10 | Thôn Đất Đỏ | 185 | 547,00 | |
19 | Sáp nhập 1 phần thôn Đất Đỏ | 145 | 227,00 | ||||||
Sáp nhập 1 phần thôn Đất Đỏ | 38 | 78,00 | Sáp nhập 1 phần thôn Đất Đỏ 38 hộ gia đình, 78 ha vào thôn Vạn Thắng thành một thôn mới lấy tên là thôn Vạn | 11 | Thôn Vạn Thắng | 124 | 448,00 | ||
20 | Thôn Vạn Thắng | 86 | 370,00 | Thắng |
|
|
|
| |
VIII | Xã Quyết Thắng |
|
|
|
|
|
|
| |
21 | Thôn Bầm | 138 | 437,30 | Sáp nhập 1 phần thôn Bờ Lình để sáp nhập 36 hộ gia đình, 160,8 ha vào thôn Bầm thành một thôn mới lấy tên là thôn Bầm | 12 | Thôn Bầm | 174 | 598,10 | |
22 | Sáp nhập 1 phần thôn Bờ Lình | 36 | 160,80 | ||||||
Sáp nhập 1 phần thôn Bờ Lình | 39 | 125,90 | Sáp nhập 1 phần thôn Bờ Lình để sáp nhập 39 hộ gia đình, 125,9 ha vào thôn Kép III thành một thôn mới lấy tên là thôn Kép III | 13 | Thôn Kép III | 148 | 176,90 | ||
23 | Thôn Kép III | 109 | 51,00 | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN BẮC SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT | THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN | THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN |
| |||||||||||||||
Thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | Nội dung sáp nhập | T T | Tên thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) |
| ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| |||||||||
I | Xã Long Đống |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Thôn Tiên Đáo 1 | 66 | 36,00 | Sáp nhập thôn Tiên Đáo 1 với thôn Tiên Đáo 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Tiên Đáo | 1 | Thôn Tiên Đáo | 125 | 91,90 |
| |||||||||
2 | Thôn Tiên Đáo 2 | 59 | 55,90 |
| ||||||||||||||
II | Xã Quỳnh Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
3 | Thôn Nà Riềng 1 | 55 | 443,00 | Sáp nhập thôn Nà Riềng 1 với thôn Nà Riềng 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Riềng | 2 | Thôn Nà Riềng | 105 | 883,00 |
| |||||||||
4 | Thôn Nà Riềng 2 | 50 | 440,00 |
| ||||||||||||||
III | Xã Bắc Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
5 | Thôn Mỏ Hao | 74 | 249,35 | Sáp nhập thôn Mỏ Hao với thôn Nội Hòa thành một thôn mới lấy tên là thôn Nội Hòa | 3 | Thôn Nội Hòa | 134 | 487,10 |
| |||||||||
6 | Thôn Nội Hòa | 60 | 237,75 |
| ||||||||||||||
7 | Thôn Đông Đằng 1 | 73 | 245,29 | Sáp nhập thôn Đông Đằng 1 với thôn Đông Đằng 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Đông Đằng | 4 | Thôn Đông Đằng | 139 | 592,54 |
| |||||||||
8 | Thôn Đông Đằng 2 | 66 | 347,25 |
| ||||||||||||||
9 | Thôn Bắc Sơn 1 | 62 | 235,43 | Sáp nhập thôn Bắc Sơn 1 với thôn Bắc Sơn 2 thành một thôn mới lấy | 5 | Thôn Bắc Sơn | 135 | 475,26 |
| |||||||||
10 | Thôn Bắc Sơn 2 | 73 | 239,83 | tên là thôn Bắc sơn |
|
|
|
|
| |||||||||
IV | Xã Hưng Vũ |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
11 | Thôn Nông Lục 1 | 64 | 394,17 | Sáp nhập thôn Nông Lục 1 với thôn Nông Lục 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Nông Lục | 6 | Thôn Nông Lục | 134 | 862,88 |
| |||||||||
12 | Thôn Nông Lục 2 | 70 | 468,71 |
| ||||||||||||||
13 | Thôn Minh Đán 1 | 70 | 332,60 | Sáp nhập thôn Minh Đán 1 với thôn Minh Đán 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Minh Đán | 7 | Thôn Minh Đán | 134 | 618,89 |
| |||||||||
14 | Thôn Minh Đán 2 | 64 | 286,29 |
| ||||||||||||||
15 | Thôn Lương Minh 1 | 64 | 500,84 | Sáp nhập thôn Lương Minh 1 với thôn Lương Minh 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Lương Minh | 8 | Thôn Lương Minh | 117 | 804,82 |
| |||||||||
16 | Thôn Lương Minh 2 | 53 | 303,98 |
| ||||||||||||||
V | Xã Vũ Lăng |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
17 | Thôn Tràng Sơn 1 | 53 | 274,60 | Sáp nhập thôn Tràng Sơn 1 với thôn Liên Hương thành một thôn mới lấy tên là thôn Liên Sơn | 9 | Thôn Liên Sơn | 129 | 661,60 |
| |||||||||
18 | Thôn Liên Hương | 76 | 387,00 |
| ||||||||||||||
19 | Thôn Tràng Sơn 2 | 66 | 305,00 | Sáp nhập thôn Tràng Sơn 2 với thôn Tràng Sơn 3 thành một thôn mới lấy tên là thôn Tràng Sơn | 10 | Thôn Tràng Sơn | 137 | 608,00 |
| |||||||||
20 | Thôn Tràng Sơn 3 | 71 | 303,00 |
| ||||||||||||||
21 | Thôn Liên Lạc 1 | 73 | 276,47 | Sáp nhập thôn Liên Lạc 1 với thôn Liên Lạc 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Liên Lạc | 11 | Thôn Liên Lạc | 132 | 547,72 |
| |||||||||
22 | Thôn Liên Lạc 2 | 59 | 271,25 |
| ||||||||||||||
23 | Thôn Làng Dọc 1 | 62 | 267,30 | Sáp nhập thôn Làng Dọc 1 với thôn Làng Dọc 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Làng Dọc | 12 | Thôn Làng Dọc | 154 | 543,40 |
| |||||||||
24 | Thôn Làng Dọc 2 | 92 | 276,10 |
| ||||||||||||||
25 | Thôn Bảo Luân | 71 | 217,23 | Sáp nhập thôn Bảo Luân với thôn Thanh Yên thành một thôn mới lấy | 13 | Thôn Bảo Thanh | 169 | 513,73 |
| |||||||||
26 | Thôn Thanh Yên 2 | 98 | 296,50 | tên là thôn Bảo Thanh |
|
|
|
|
| |||||||||
VI | Xã Nhất Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
27 | Thôn Mỹ Ba | 59 | 223,75 | Sáp nhập thôn Mỹ Ba với thôn Nà Tu thành một thôn mới lấy tên là thôn Mỹ Hòa | 14 | Thôn Mỹ Hòa | 140 | 537,35 |
| |||||||||
28 | Thôn Nà Tu | 81 | 313,60 |
| ||||||||||||||
VII | Xã Nhất Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
29 | Thôn Làng Mới | 81 | 166,04 | Sáp nhập thôn Làng Mới với thôn Làng Chu thành một thôn mới lấy tên là thôn Làng Chu | 15 | Thôn Làng Chu | 154 | 380,50 |
| |||||||||
30 | Thôn Làng Chu | 73 | 214,46 |
| ||||||||||||||
31 | Thôn Làng Đấy | 83 | 204,88 | Sáp nhập thôn Làng Đấy với thôn Pá Lét thành một thôn mới lấy tên là thôn Pá Lét | 16 | Thôn Pá Lét | 154 | 521,90 |
| |||||||||
32 | Thôn Pá Lét | 71 | 317,02 |
| ||||||||||||||
33 | Thôn Làng Đồng | 84 | 780,09 | Sáp nhập 1 phần thôn Tiến Sơn 30 hộ gia đình, 225 ha vào thôn Đồng Tiến, thôn Làng Đồng thành 1 thôn mới lấy tên là thôn Tiến Sơn | 17 | Thôn Tiến Sơn | 180 | 1.227,87 |
| |||||||||
34 | Thôn Đồng Tiến | 66 | 222,78 |
| ||||||||||||||
35 | Sáp nhập 1 phần Thôn Tiến Sơn | 30 | 225,00 |
| ||||||||||||||
Sáp nhập 1 phần Thôn Tiến Sơn | 37 | 836,50 | Sáp nhập 1 phần thôn Tiến Sơn 37 hộ gia đình, 836,5 ha vào thôn Hồng Tiến, thôn Làng Lầu thành một thôn mới lấy tên là thôn Làng Lầu | 18 | Thôn Làng Lầu | 183 | 2.019,90 |
| ||||||||||
36 | Thôn Hồng Tiến | 81 | 514,40 |
| ||||||||||||||
37 | Thôn Làng Lầu | 65 | 669,00 |
| ||||||||||||||
VII I | Xã Tân Thành |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
38 | Thôn Phong Thịnh 1 | 50 | 302,40 | Sáp nhập thôn Phong Thịnh 1 với thôn Phong Thịnh 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Phong Thịnh | 19 | Thôn Phong Thịnh | 118 | 639,10 |
| |||||||||
39 | Thôn Phong Thịnh 2 | 68 | 336,70 |
| ||||||||||||||
IX | Xã Đồng Ý |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
40 | Thôn Pắc Yếng | 67 | 273,44 | Sáp nhập thôn Pắc Yếng với thôn Bó Luông thành một thôn mới lấy tên là thôn Hợp Thành | 20 | Thôn Hợp Thành | 149 | 409,74 |
| |||||||||
41 | Thôn Bó Luông | 82 | 136,30 |
| ||||||||||||||
42 | Thôn Khuôn Ngần | 56 | 137,14 | Nhập thôn Khuôn Ngần với thôn Bó Đấy- Bó Mạ thành một thôn mới lấy tên là thôn Hợp Nhất | 21 | Thôn Hợp Nhất | 183 | 394,62 |
| |||||||||
43 | Thôn Bó Đấy - Bó Mạ | 127 | 257,48 |
| ||||||||||||||
44 | Thôn Nà Giáo | 58 | 230,00 | Sáp nhập thôn Nà Giáo với thôn Khau Ràng thành một thôn mới lấy tên là thôn Khau Ràng | 22 | Thôn Khau Ràng | 192 | 470,60 |
| |||||||||
45 | Thôn Khau Ràng | 134 | 240,60 |
| ||||||||||||||
X | Xã Tân Tri |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
46 | Thôn Vũ Thắng A | 71 | 484,20 | Sáp nhập 1 phần thôn Nà Càng 31 hộ gia đình, 205 ha vào thôn Vũ Thắng A thành một thôn mới lấy tên là thôn Vũ Thắng A | 23 | Thôn Vũ Thắng A | 102 | 689,22 |
| |||||||||
Sáp nhập 1 phần Thôn Nà Càng | 31 | 205,02 |
| |||||||||||||||
47 | Sáp nhập 1 phần Thôn Nà Càng | 30 | 211,00 | Sáp nhập 1 phần thôn Nà Càng 30 hộ gia đình, 211 ha vào thôn Vũ Thắng B thành một thôn mới lấy tên là thôn Vũ Thắng B | 24 | Thôn Vũ Thắng B | 102 | 702,04 |
| |||||||||
48 | Thôn Vũ Thắng B | 72 | 491,04 |
| ||||||||||||||
XI | Xã Vũ Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
49 | Thôn Nà Pán 1 | 51 | 130,41 | Sáp nhập thôn Nà Pán 1 với thôn Nà Pán 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Pán | 25 | Thôn Nà Pán | 133 | 269,48 |
| |||||||||
50 | Thôn Nà Pán 2 | 82 | 139,07 |
| ||||||||||||||
51 | Thôn Nà Rộng | 50 | 182,98 | Sáp nhập thôn Nà Rộng với thôn Tân Sơn, thôn Nà Giá thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Tân | 26 | Thôn Nà Tân | 172 | 628,51 |
| |||||||||
52 | Thôn Tân Sơn | 56 | 195,60 |
| ||||||||||||||
53 | Thôn Nà Giá | 66 | 249,93 |
| ||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN VĂN QUAN
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT | THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP | THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN | ||||||
Thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | Nội dung sáp nhập | TT | Tên thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 | 9 | 10 |
I | Thị Trấn Văn Quan |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phố Đức Thịnh | 38 | 64,70 | Sáp nhập Phố Đức Thịnh với phố Đức Tâm 1 thành một phố mới lấy tên là phố Đức Tâm | 1 | Phố Đức Tâm | 159 | 182,80 |
2 | Phố Đức Tâm 1 | 121 | 118,10 | |||||
3 | Phố Tân Xuân | 63 | 57,40 | Sáp nhập Phố Tân Xuân với phố Tân Thanh 1 thành một phố mới lấy tên là phố Thanh Xuân | 2 | Phố Thanh Xuân | 140 | 182,90 |
4 | Phố Tân Thanh 1 | 77 | 125,50 | |||||
II | Xã Khánh Khê |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thôn Khuổi Dường | 19 | 57,29 | Sáp nhập thôn Khuổi Dường với thôn Cốc Ca thành một thôn mới lấy tên là thôn Thống Nhất | 3 | Thôn Thống Nhất | 59 | 154,05 |
6 | Thôn Cốc Ca | 40 | 96,76 | |||||
7 | Thôn Khuổi Rượi | 36 | 91,54 | Sáp nhập thôn Khuổi Rượi với thôn Khau Moòng thành một thôn mới lấy tên là thôn Thanh Sơn | 4 | Thôn Thanh Sơn | 73 | 248,99 |
8 | Thôn Khau Moòng | 37 | 157,45 | |||||
III | Xã Văn An |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thôn Nà Muồng | 32 | 105,70 | Sáp nhập thôn Nà Muồng với thôn Khòn Chu thành một thôn mới lấy tên là thôn Chi Quan | 5 | Thôn Chi Quan | 73 | 196,78 |
10 | Thôn Khòn Chu | 41 | 91,08 | |||||
11 | Thôn Nà Pàn | 33 | 105,01 | Sáp nhập thôn Nà Pàn với thôn Bản Làn thành | 6 | Thôn Bản Làn | 85 | 205,04 |
12 | Thôn Bản Làn | 52 | 100,03 | một thôn mới lấy tên là thôn Bản Làn |
|
|
|
|
IV | Xã Tân Đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Thôn Bản Nầng | 19 | 181,58 | Sáp nhập thôn Bản Nầng với thôn Lùng Pá thành một thôn mới lấy tên là thôn Lùng Pá - Bản Nầng | 7 | Thôn Lùng Pá- Bản Nầng | 43 | 341,39 |
14 | Thôn Lùng Pá | 24 | 159,81 | |||||
15 | Thôn Đông Doàng | 45 | 155,81 | Sáp nhập thôn Đông Doàng với thôn Khòn Cải thành một thôn mới lấy tên là thôn Khòn Cải | 8 | Thôn Khòn Cải | 110 | 322,52 |
16 | Thôn Khòn Cải | 65 | 166,71 | |||||
V | Xã Tràng Các |
|
|
|
|
|
|
|
17 | Thôn Khau Ràng | 42 | 210,00 | Sáp nhập thôn Khau Ràng với thôn Nà Thườm thành một thôn mới lấy tên là thôn Khau Ràng | 9 | Thôn Khau Ràng | 79 | 380,00 |
18 | Thôn Nà Thườm | 37 | 170,00 | |||||
19 | Thôn Nà Ái | 39 | 160,00 | Sáp nhập thôn Nà Ái với thôn Khau Đằng thành một thôn mới lấy tên là thôn Khau Đằng | 10 | Thôn Khau Đắng | 93 | 360,00 |
20 | Thôn Khau Đắng | 54 | 200,00 | |||||
VI | Xã Song Giang |
|
|
|
|
|
|
|
21 | Thôn Khun Pàu | 51 | 295,98 | Sáp nhập thôn Khun Pàu với thôn An Mạ thành một thôn mới lấy tên là thôn Khun Pàu | 11 | Thôn Khun Pàu | 74 | 520,24 |
22 | Thôn An Mạ | 23 | 224,26 | |||||
VII | Xã Chu Túc |
|
|
|
|
|
|
|
23 | Thôn Nà Thòa | 36 | 132,00 | Sáp nhập thôn Nà Thòa với thôn Đoỏng Đeng thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Thòa | 12 | Thôn Nà Thòa | 94 | 312,00 |
24 | Thôn Đoỏng Đeng | 58 | 180,00 | |||||
VII I | Xã Đồng Giáp |
|
|
|
|
|
|
|
25 | Thôn Bắc Nam | 103 | 260,00 | Sáp nhập thôn Bắc Nam với thôn Khuổi Nọi thành một thôn mới lấy tên là thôn Đồng Văn | 13 | Thôn Đồng Văn | 150 | 455,12 |
26 | Thôn Khổi Nọi | 47 | 195,12 | |||||
IX | Xã Xuân Mai |
|
|
|
|
|
|
|
27 | Thôn Cưởm trên | 41 | 177,90 | Sáp nhập thôn Cưởm Trên với thôn Cưởm Dưới thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Cưởm | 14 | Thôn Bản Cưởm | 99 | 447,60 |
28 | Thôn Cưởm Dưới | 58 | 269,70 |
DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN VĂN LÃNG
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT | THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP | THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN |
| |||||||
Thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | Nội dung sáp nhập | TT | Tên thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) |
| ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| |
I | Xã Thành Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Thôn Bản Mìn | 34 | 243,00 | Sáp nhập thôn Bản Mìn với thôn Nặm Táu thành một thôn mới lấy tên là thôn Thống Nhất | 1 | Thôn Thống Nhất | 66 | 483,00 |
| |
2 | Thôn Nặm Táu | 32 | 240,00 |
| ||||||
3 | Thôn Bản Đon | 34 | 245,00 | Sáp nhập thôn Bản Đon với thôn Tà Phảng thành một thôn mới lấy tên là thôn Tiên Phong | 2 | Thôn Tiên Phong | 66 | 575,00 |
| |
4 | Thôn Tà Phảng | 32 | 330,00 |
| ||||||
5 | Thôn Công Lý | 54 | 265,00 | Sáp nhập thôn Công Lý với thôn Phai Pùng thành một thôn mới lấy tên là thôn Công Lý | 3 | Thôn Công Lý | 76 | 465,00 |
| |
6 | Thôn Phai Pùng | 22 | 200,00 |
| ||||||
II | Xã Tân Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
7 | Thôn Khun Lỳ | 37 | 220,00 | Sáp nhập thôn Khun Lỳ với thôn Cao Tiến thành một thôn mới lấy tên là thôn Thống Nhất | 4 | Thôn Thống Nhất | 122 | 470,00 |
| |
8 | Thôn Cao Tiến | 85 | 250,00 |
| ||||||
9 | Thôn Bản Mới | 38 | 184,00 | Sáp nhập thôn Bản Mới với thôn Nà Kéo thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Kéo Mới | 5 | Thôn Nà Kéo Mới | 154 | 409,00 |
| |
10 | Thôn Nà Kéo | 116 | 225,00 |
| ||||||
III | Xã Thụy Hùng |
|
|
|
|
|
|
|
| |
11 | Thôn Thâm Slầm | 26 | 181,50 | Sáp nhập thôn Thâm Slầm với thôn Pác Cáy thành một thôn mới lấy tên là thôn Pác Cáy | 6 | Thôn Pác Cáy | 62 | 336,00 | ||
12 | Thôn Pác Cáy | 36 | 154,50 | |||||||
13 | Thôn Pò Pheo | 25 | 208,20 | Sáp nhập thôn Pò Pheo với thôn Khuổi Thâm và thôn Thâm Pằng thành một thôn mới lấy tên là thôn Cúc Lùng | 7 | Thôn Cúc Lùng | 81 | 398,10 | ||
14 | Thôn Khuổi Thâm | 28 | 70,90 | |||||||
15 | Thôn Thâm Pằng | 28 | 119,00 | |||||||
IV | Xã Thanh Long |
|
|
|
|
|
|
| ||
16 | Thôn Tằng Cạo | 32 | 194,70 | Sáp nhập thôn Tằng Cạo với thôn Bản Tát thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Ánh | 8 | Thôn Bản Ánh | 68 | 366,40 | ||
17 | Thôn Bản Tát | 36 | 171,70 | |||||||
V | Xã Hội Hoan |
|
|
|
|
|
|
| ||
18 | Thôn Khuổi Rào | 45 | 515,80 | Sáp nhập thôn Khuổi Rào với thôn Cốc Mặn thành một thôn mới lấy tên là thôn Cốc Lào | 9 | Thôn Cốc Lào | 80 | 1.145,60 | ||
19 | Thôn Cốc Mặn | 35 | 629,80 | |||||||
VI | Xã Bắc La |
|
|
|
|
|
|
| ||
20 | Thôn Nà Đâư | 24 | 341,20 | Sáp nhập thôn Nà Đâư với thôn Cốc Pục thành 1 thôn mới lấy tên là thôn Nà Pục | 10 | Thôn Nà Pục | 47 | 633,90 | ||
21 | Thôn Cốc Pục | 23 | 292,70 | |||||||
22 | Thôn Còn Sù | 36 | 378,00 | Sáp nhập thôn Còn Sù với thôn Cô Liền thành một thôn mới lấy tên là thôn Tân Lập | 11 | Thôn Tân Lập | 63 | 711,20 | ||
23 | Thôn Cô Liền | 27 | 333,20 | |||||||
VII | Xã Tân Lang |
|
|
|
|
|
|
| ||
24 | Thôn Pò Lâu | 29 | 153,00 | Sáp nhập thôn Pò Lâu với thôn Tà Coóc thành một thôn mới lấy tên là thôn Tà Coóc | 12 | Thôn Tà Coóc | 77 | 313,00 | ||
25 | Thôn Tà Coóc | 48 | 160,00 | |||||||
VII I | Xã Trùng Quán |
|
|
|
|
|
|
| ||
26 | Thôn Pàn Khinh | 36 | 115,00 | Sáp nhập thôn Pàn Khinh với thôn Nà Chồng thành một thôn mới lấy tên là thôn Vạn Xuân | 13 | Thôn Vạn Xuân | 81 | 276,00 | ||
27 | Thôn Nà Chồng | 45 | 161,00 | |||||||
28 | Thôn Tồng Kịt | 36 | 110,00 | Sáp nhập thôn Tồng Kịt với thôn Nà Mành thành một thôn mới lấy tên là thôn Đồng Tiến | 14 | Thôn Đồng Tiến | 71 | 270,00 | ||
29 | Thôn Nà Mành | 35 | 160,00 | |||||||
30 | Thôn Pá Danh | 41 | 156,00 | Sáp nhập thôn Pá Danh với thôn Bản Giong thành một thôn mới lấy tên là thôn Liên Hợp | 15 | Thôn Liên Hợp | 11 5 | 383,00 | ||
31 | Thôn Bản Giong | 74 | 227,00 | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN ĐÌNH LẬP
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
| STT | THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP | THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN |
| |||||||||||||
Thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) | Nội dung sáp nhập | TT | Tên thôn, tổ dân phố | Số hộ gia đình | Diện tích (ha) |
| |||||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| |||||||
| I | Xã Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
| 1 | Thôn Khe Sân | 19 | 776,80 | Sáp nhập thôn Khe Sân với thôn Khe Đa 1 thành một thôn mới lấy tên là thôn Khe Đa 1 | 1 | Thôn Khe Đa 1 | 91 | 2.013,80 |
| |||||||
| 2 | Thôn Khe Đa 1 | 72 | 1.237,00 |
| ||||||||||||
| II | Xã Bắc Lãng |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
| 3 | Thôn Nà Pẻo | 36 | 244,40 | Sáp nhập thôn Nà Pẻo với thôn Nà Phai thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Pẻo | 2 | Thôn Nà Pẻo | 65 | 691,80 |
| |||||||
| 4 | Thôn Nà Phai | 29 | 447,40 |
| ||||||||||||
| 5 | Thôn Khe Lịm | 22 | 353,40 | Sáp nhập thôn Khe Lịm với thôn Bản Hả thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Hả | 3 | Thôn Bản Hả | 54 | 586,30 |
| |||||||
| 6 | Thôn Bản Hả | 32 | 232,90 |
| ||||||||||||
| III | Xã Bắc Xa |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
| 7 | Thôn Hạnh Phúc | 11 | 500,00 | Sáp nhập thôn Hạnh Phúc với thôn Khuổi Sâu thành một thôn mới lấy tên là thôn Hạnh Phúc | 4 | Thôn Hạnh Phúc | 23 | 1.189,00 |
| |||||||
| 8 | Thôn Khuổi Sâu | 12 | 689,00 |
| ||||||||||||
IV | Xã Kiên Mộc |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
9 | Thôn Bản Mục | 31 | 1.776,00 | Sáp nhập thôn Bản Mục với thôn Bản Táng thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Mục | 5 | Thôn Bản Mục | 56 | 4.032,00 |
| ||||||||
10 | Thôn Bản Táng | 25 | 2.256,00 |
| |||||||||||||
V | Xã Cường Lợi |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
11 | Thôn Đồng Khoang | 37 | 673,40 | Sáp nhập thôn Đồng Khoang với thôn Bản Chuộn thành một thôn mới lấy tên là thôn Đồng Nhất | 6 | Thôn Đồng Nhất | 81 | 954,60 |
| ||||||||
12 | Thôn Bản Chuộn | 44 | 281,20 |
| |||||||||||||
VI | Xã Lâm Ca |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
13 | Thôn Pá Phấy | 28 | 570,75 | Sáp nhập thôn Pá Phấy với thôn Pá Ruốc thành một thôn mới lấy tên là thôn Hòa Bình | 7 | Thôn Hòa Bình | 36 | 743,95 |
| ||||||||
14 | Thôn Pá Ruốc | 8 | 173,20 |
| |||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 01/NQ-HĐND về sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 2 Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc 12 huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 3 Nghị quyết 31/NQ-HĐND về sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 4 Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN về hướng dẫn thi hành các điều 11, điều 14, điều 16, điều 22 và điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn do Chính phủ - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 8 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 1 Nghị quyết 01/NQ-HĐND về sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 2 Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc 12 huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 3 Nghị quyết 31/NQ-HĐND về sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019