Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/NQ-HĐND

Phú Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh về việc thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Cho phép thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh. Cụ thể:

1. Dự án, công trình thuộc trường hợp Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận thu hồi đất là 04 dự án, với tổng diện tích phải thu hồi đất là 53,19 ha. Trong đó:

- Đất trồng lúa: 27,28 ha (trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 27,28 ha).

- Đất rừng phòng hộ: 0 ha.

- Các loại đất còn lại của nhóm đất nông nghiệp: 18,71 ha.

- Đất phi nông nghiệp: 5,10 ha.

- Đất chưa sử dụng: 2,10 ha.

(Chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm)

2. Dự án, công trình thuộc trường hợp Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất là 01 dự án, với tổng diện tích phải chuyển mục đích sử dụng là 0,35 ha gồm: Đất trồng lúa 0,35 ha (trong đó đất chuyên trồng lúa nước là 0,35 ha).

(Chi tiết theo phụ lục 02 đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VIII, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ TN&MT;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh,
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Phú Yên; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Cao Thị Hòa An

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH PHẢI THU HỒI ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 62 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2013
(Kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên dự án, công trình

Địa điểm thực hiện dự án

Tổng diện tích

Loại đất

Căn cứ pháp lý

Xã, phường, thị trấn

Huyện, TX, TP

Đất nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp

Đất chưa sử dụng

Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Các loại đất của nhóm đất nông nghiệp

Đất trồng lúa

Đất chuyên trồng lúa nước

 

Tổng cộng

 

 

53,19

27,28

27,28

0,00

0,00

18,71

5,10

2,10

 

I

Thị xã Sông cầu

 

 

22,09

0,00

0,00

0,00

0,00

18,09

1,90

2,10

 

1

Kè chống xói lở đầm Cù Mông (giai đoạn 2)

Xuân Cảnh, Xuân Hải, Xuân Lộc

Sông Cầu

17,00

 

 

 

 

17,00

 

 

Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 01/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án Kè chống xói lở Đầm Cù Mông (giai đoạn 2) thị xã Sông Cầu, chiều dài tuyến kè 11,9 km

2

Kè biển Xuân Hải

Xuân Hải

Sông Cầu

5,09

 

 

 

 

1,09

1,90

2,10

Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 12/6/2020 của UBND tỉnh về phê duyệt chỉnh thời gian thực hiện dự án Kè biển Xuân Hải

II

Thị xã Đông Hòa

 

 

31,10

27,28

27,28

0,00

0,00

0,62

3,20

0,00

 

3

Khu đô thị mới phía Đông Hòa Vinh

Hòa Vinh

Đông Hòa

29,60

27,28

27,28

 

 

0,02

2,30

 

Quyết định số 2934/QĐ-UBND ngày 29/6/2019 của UBND huyện Đông Hòa V/v Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, Nghị quyết số 203/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh cho phép cập nhật dự án vào Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

4

Nút giao dự án tuyến đường Phước Tân - Bãi Ngà đoạn qua nhà máy lọc dầu Vũng Rô

Hòa Tâm

Đông Hòa

1,50

 

 

 

 

0,60

0,90

 

Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh nội dung thực hiện dự án Tuyến đường Phước Tân - Bãi Ngà đoạn qua Nhà máy lọc dầu Vũng Rô

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG
(Kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên dự án, công trình

Địa điểm thực hiện dự án, công trình

Tổng diện tích (khoảng ha)

Loại đất

Căn cứ pháp lý

Xã, phường, thị trấn

Huyện, TX, TP

Đất nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp

Đất chưa sử dụng

Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Các loại đất của nhóm đất nông nghiệp

Đất trồng lúa

Đất chuyên trồng lúa nước

I

Huyện Sơn Hòa

 

 

0,54

0,35

0,35

0,00

0,00

0,14

0,05

0,00

 

1

Khép kín khu dân cư đường 24/3 (đoạn từ Công ty cấp 3 cũ - Cầu Móng)

Củng Sơn

Sơn Hòa

0,54

0,35

0,35

 

 

0,14

0,05

 

Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của UBND huyện Sơn Hòa về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô đầu tư và thời gian thực hiện dự án