Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/2014/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015 và Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4193/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014 và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015 như sau:

1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 8.080.000 triệu đồng.

(Trong đó thu nội địa là 3.930.000 triệu đồng, thu từ dầu thô là 3.800.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 350.000 triệu đồng).

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 6.320.730 triệu đồng.

(Kèm theo các Phụ lục I và II).

Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 như sau:

1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là 2.676.050 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 2.517.050 triệu đồng) là 5.193.100 triệu đồng, chiếm 82,16% tổng thu ngân sách địa phương. Tổng thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 1.127.630 triệu đồng, chiếm 17,84% tổng thu ngân sách địa phương.

2. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 5.193.100 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 2.074.971 triệu đồng thì tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 3.118.129 triệu đồng, chiếm 49,33% tổng chi ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 3.202.601 triệu đồng, chiếm 50,67% tổng chi ngân sách địa phương.

3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 cho từng sở, ban, ngành ở tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các Phụ lục III, IV, V kèm theo.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 do UBND tỉnh trình và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh những biện pháp chủ yếu sau đây:

1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chỉ đạo của Chính phủ về chính sách tài khóa chặt chẽ, tiết kiệm để góp phần cùng Trung ương thực hiện kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội. Đồng thời, tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách.

Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Đề án "Thu ngân sách Nhà nước (phần thu nội địa) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015". Tổ chức triển khai thực hiện tốt các Luật Thuế mới; đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và các khoản nợ đọng thuế; thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định của pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt động kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản, dịch vụ du lịch, từ các cơ sở sản xuất kinh doanh có quy mô lớn mới đi vào hoạt động trong năm 2015. Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp quyền sử dụng đất. Thực hiện thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Đẩy mạnh các biện pháp chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm nhất là các hành vi đầu cơ, trục lợi, nâng giá, ép giá. Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước.

2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các công trình trọng điểm quan trọng, bức xúc của tỉnh và các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2015 nhằm phát huy hiệu quả đầu tư. Chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các đoàn thể; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, gia đình chính sách; chi thực hiện công trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng miền núi, chi cho công tác xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm; bố trí dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và xử lý những nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh ngoài dự toán.

Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài chính và đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng ở từng cơ quan, đơn vị.

3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 20 tháng 12 năm 2014. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2014 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. UBND tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ vốn thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay khi đến hạn. Đồng thời, điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.

Điều 4. Giao cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2015, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 5. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Dự toán năm 2015

Tổng thu NSNN trên địa bàn (A + B)

8.080.000

 

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

7.775.000

 

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

3.625.000

 

1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

650.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

554.000

 

Trong đó: + Thu về quảng cáo truyền hình

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

32.700

 

Trong đó: + TNDN các đơn vị hạch toán toàn ngành

 

 

+ Thu về quảng cáo truyền hình

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

 

- Thuế tài nguyên

63.000

 

Trong đó: + Tài nguyên rừng

 

 

+ Tài nguyên nước, thủy điện

 

 

- Thu sử dụng vốn

 

 

- Thuế môn bài và thu khác

300

 

2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương

215.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

150.000

 

Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

49.000

 

Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

1.800

 

- Thuế tài nguyên

12.000

 

Trong đó: tài nguyên rừng

 

 

- Thu sử dụng vốn

 

 

- Thuế môn bài và thu khác

2.200

 

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

400.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

172.800

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

219.200

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

1.700

 

- Thuế tài nguyên

100

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

5.000

 

Trong đó: từ hoạt động dầu khí

 

 

- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

 

 

Trong đó: từ hoạt động dầu khí

 

 

- Các khoản thu về dầu, khí

 

 

- Thuế môn bài và thu khác

1.200

 

4. Thuế CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh

870.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

639.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

172.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

8.500

 

- Thuế tài nguyên

16.500

 

Trong đó: tài nguyên rừng

 

 

- Thuế môn bài

20.000

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

14.000

 

5. Lệ phí trước bạ

132.000

 

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

3.000

 

7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

11.000

 

8. Thuế thu nhập cá nhân

195.000

 

9. Thuế bảo vệ môi trường

275.000

 

10. Thu phí và lệ phí

52.000

 

- Phí và lệ phí Trung ương

23.000

 

- Phí và lệ phí tỉnh, huyện

24.100

 

- Phí và lệ phí xã, phường

4.900

 

11. Thu tiền sử dụng đất

480.000

 

12. Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

10.000

 

13. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

66.000

 

14. Thu khác của xã

10.000

 

15. Thu khác ngân sách

190.000

 

- Thu phạt an toàn giao thông

140.000

 

16. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

66.000

 

II. Thu từ dầu thô

3.800.000

 

III. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

350.000

 

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN

305.000

 

1. Thu xổ số kiến thiết

180.000

 

2. Thu phí, lệ phí

75.000

 

- Học phí

30.000

 

- Viện phí

 

 

- Phí, lệ phí khác

45.000

 

3. Thu khác ngân sách

50.000

 

- Thu đóng góp

22.000

 

- Thu phạt, thu khác

28.000

 

Tổng thu NSĐP (A + B)

6.320.730

 

A. Các khoản thu cân đối NSĐP

6.015.730

 

- Các khoản thu 100%

1.027.980

 

- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm

2.470.700

 

- Thu bổ sung từ NSTW

2.517.050

 

- Thu kết dư

 

 

- Thu tiền vay

 

 

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN

305.000

 

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2015 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung các khoản chi

Dự toán năm 2015

Tổng chi NSĐP (A + B + C)

6.320.730

 

A. Chi cân đối ngân sách

5.320.874

 

I. Chi đầu tư phát triển

750.000

 

1. Chi xây dựng cơ bản

577.000

 

Trong đó: chi đầu tư XDCB từ tiền sử dụng đất

309.000

 

2. Chi hoàn ứng ngân sách và trả nợ vay

126.000

 

3. Kinh phí dự án xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

8.000

 

4. Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp

2.000

 

5. Chi bổ sung Quỹ phát triển đất

37.000

 

II. Chi thường xuyên

4.466.904

 

1. Chi sự nghiệp kinh tế

317.407

 

Trong đó:

 

 

- Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi

147.144

 

- Chi sự nghiệp giao thông

22.619

 

- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính

9.178

 

- Chi sự nghiệp khác

114.607

 

Trong đó kinh phí cấp bù thủy lợi phí

79.422

 

- Chi quy hoạch

6.000

 

2. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề

2.120.046

 

- Chi giáo dục

2.000.817

 

- Chi đào tạo, dạy nghề

119.229

 

3. Chi sự nghiệp y tế

576.264

 

4. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

17.830

 

5. Chi sự nghiệp văn hóa

52.053

 

6. Chi sự nghiệp thông tin truyền thông

34.352

 

7. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

23.185

 

8. Chi đảm bảo xã hội

153.696

 

9. Chi sự nghiệp môi trường

62.123

 

10. Chi quản lý hành chính

888.494

 

Trong đó:

 

 

- Hội đồng nhân dân và đoàn đại biểu Quốc hội

52.927

 

- Quản lý Nhà nước

269.175

 

- Hoạt động cơ quan Đảng

119.637

 

- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể

60.956

 

11. Chi an ninh quốc phòng địa phương

143.435

 

- Chi giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội

53.901

 

- Chi quốc phòng địa phương

89.534

 

12. Chi khác ngân sách

36.519

 

13. Chi từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính (có an toàn giao thông)

41.500

 

III. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

 

IV. Dự phòng

102.970

 

B. Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao

694.856

 

1. Bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia

88.705

 

2. Bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản

440.600

 

3. Bổ sung thực hiện chế độ chính sách và một số nhiệm vụ

165.551

 

Trong đó: - Kinh phí thực hiện chính sách bảo hiểm y tế

51.500

 

- Kinh phí cho lực lượng dân quân tự vệ và công an xã

14.000

 

C. Chi từ nguồn để lại quản lý qua NSNN

305.000

 

1. Xổ số kiến thiết

180.000

 

Trong đó: kinh phí kiến thiết thị chính và môi trường của khối huyện (*)

30.000

 

2. Các nguồn khác

125.000

 

(*) Ghi chú:

Phan Thiết: 21.000 triệu đồng, Tuy Phong: 1.000 triệu đồng, Bắc Bình: 1.000 triệu đồng, Hàm Thuận Bắc: 1.000 triệu đồng, Hàm Thuận Nam: 1.000 triệu đồng, La Gi: 1.000 triệu đồng, Hàm Tân: 1.000 triệu đồng, Đức Linh: 1.000 triệu đồng, Tánh Linh: 1.000 triệu đồng, Phú Quý: 1.000 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC III

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Nội dung

Dự toán năm 2015

1

2

3

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

5.193.100

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

2.676.050

 

- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

831.570

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

1.844.480

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

2.517.050

 

- Bổ sung cân đối

1.115.240

 

- Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

534.582

 

- Bổ sung có mục tiêu

867.228

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

3

Huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

 

4

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

5.193.100

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

3.118.129

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố

2.074.971

 

- Bổ sung cân đối

2.043.228

 

- Bổ sung có mục tiêu

31.743

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

B

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố

3.202.601

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

1.127.630

 

- Các khoản thu NS huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%

501.410

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

626.220

2

Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

2.074.971

 

- Bổ sung cân đối

2.043.228

 

- Bổ sung có mục tiêu

31.743

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

3

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

3.202.601

 


PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp

Thu NS huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp

Dự toán chi NS huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung NS tỉnh cho NS huyện, thị xã, thành phố

 

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Trong đó vốn ngoài nước

A

B

1

2

3

4=3-2

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phan Thiết

735.000

418.550

469.917

51.367

46.069

5.298

 

 

2

Tuy Phong

180.000

106.900

340.457

233.557

230.769

2.788

 

 

3

Bắc Bình

90.000

61.810

351.632

289.822

287.387

2.435

 

 

4

Hàm Thuận Bắc

121.000

102.050

403.736

301.686

297.409

4.277

 

 

5

Hàm Thuận Nam

123.000

101.550

283.231

181.681

179.411

2.270

 

 

6

La Gi

126.000

96.860

288.497

191.637

189.776

1.861

 

 

7

Hàm Tân

77.000

68.550

228.451

159.901

157.991

1.910

 

 

8

Đức Linh

142.000

69.910

323.265

253.355

247.660

5.695

 

 

9

Tánh Linh

90.000

82.300

354.525

272.225

267.351

4.874

 

 

10

Phú Quý

21.000

19.150

158.890

139.740

139.405

335

 

 

 

Tổng cộng

1.705.000

1.127.630

3.202.601

2.074.971

2.043.228

31.743

 

 

 

PHỤ LỤC V

BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Stt

Tên đơn vị

Dự toán năm 2015

Chi từ nguồn cân đối NSĐP

Chi CTMT, Nhiệm vụ

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN

Tổng số

Chi đầu tư

Chi thường xuyên

Khác

Tổng số

SN KT

SN GD ĐT

SN Y tế

SN KHCN

SN VH

SN TTTT

SN TDTT

SN XH

SN MT

Quản lý HC

Khác

A

B

1=2+6+7

2=3+4+5

3

4

4a

4b

4c

4d

4e

4f

4g

4h

4i

4j

4K

5

6

7

I

Các cơ quan đơn vị của tỉnh

3.021.334

2.126.478

595.000

1.531.478

274.460

403.732

293.095

17.830

30.184

24.355

20.703

65.372

18.924

269.815

113.008

 

694.856

200.000

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND

9.223

9.223

 

9.223

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.223

 

 

 

 

2

Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc

19.042

19.042

 

19.042

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.042

 

 

 

 

3

Sở Kế hoạch Đầu tư

6.698

6.698

 

6.698

1.004

 

 

 

 

 

 

 

 

5.694

 

 

 

 

4

Ngành Tư pháp

7.513

7.513

 

7.513

 

 

 

 

 

 

 

1.501

 

6.012

 

 

 

 

5

Ngành Công thương

20.821

20.821

 

20.821

4.901

 

 

 

 

 

 

 

 

15.920

 

 

 

 

6

Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc

29.172

29.172

 

29.172

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

21.172

 

 

 

 

7

Ngành khoa học công nghệ

8.022

8.022

 

8.022

 

 

 

4.389

 

 

 

 

 

3.633

 

 

 

 

8

Ngành tài chính

11.012

11.012

 

11.012

713

 

 

 

 

 

 

 

 

10.299

 

 

 

 

9

Ngành lao động TBXH

59.072

59.072

 

59.072

 

10.000

 

 

 

 

 

43.517

 

5.555

 

 

 

 

10

Ngành xây dựng

9.526

9.526

 

9.526

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.526

 

 

 

 

11

Ngành giao thông vận tải

23.849

23.849

 

23.849

15.300

 

 

 

 

 

 

 

 

8.549

 

 

 

 

12

Sở Thông tin Truyền thông

6.950

6.950

 

6.950

 

 

 

 

 

2.335

 

 

 

4.615

 

 

 

 

13

Ngành tài nguyên môi trường

28.885

28.885

 

28.885

15.727

 

 

 

 

 

 

 

7.613

5.545

 

 

 

 

14

Ngành văn hóa thể thao du lịch

55.262

55.262

 

55.262

1.985

15.897

 

 

28.404

 

1.950

140

 

6.886

 

 

 

 

15

Ban An toàn giao thông

3.419

3.419

 

3.419

3.419

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thanh tra tỉnh

6.580

6.580

 

6.580

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.580

 

 

 

 

17

Đài Phát thanh Truyền hình

17.020

17.020

 

17.020

 

 

 

 

 

17.020

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Ban Dân tộc

22.813

22.813

 

22.813

3.000

 

 

 

 

 

 

16.581

 

3.232

 

 

 

 

19

BQL các khu công nghiệp

2.702

2.702

 

2.702

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.702

 

 

 

 

20

Sở Giáo dục - Đào tạo

301.183

301.183

 

301.183

 

293.822

 

 

 

 

 

 

 

7.361

 

 

 

 

21

Ngành y tế

274.034

274.034

 

274.034

 

 

265.829

 

 

 

 

 

 

8.205

 

 

 

 

22

Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ

6.766

6.766

 

6.766

 

 

6.766

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Ngành nông nghiệp & PTNT

158.157

158.157

 

158.157

140.934

 

 

 

 

 

 

 

8.811

8.412

 

 

 

 

24

VP Ban Chỉ huy PCLB&TKCN

2.055

2.055

 

2.055

2.055

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Trường Chính trị

11.183

11.183

 

11.183

 

11.183

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Trường Cao đẳng cộng đồng

20.595

20.595

 

20.595

 

20.595

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Trường Cao đẳng y tế

15.480

15.480

 

15.480

 

15.480

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Trường Cao đẳng nghề

9.118

9.118

 

9.118

 

9.118

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Tỉnh ủy Bình Thuận

55.371

55.371

 

55.371

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55.371

 

 

 

 

30

Báo Bình Thuận

13.953

13.953

 

13.953

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.953

 

 

 

 

31

Đoàn khối doanh nghiệp

404

404

 

404

 

 

 

 

 

 

 

 

 

404

 

 

 

 

32

Đoàn khối các cơ quan tỉnh

436

436

 

436

 

 

 

 

 

 

 

 

 

436

 

 

 

 

33

Hội Khuyến học

908

908

 

908

 

 

 

 

 

 

 

 

 

908

 

 

 

 

34

Ban đại diện Người cao tuổi

300

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

35

Hội Nhà báo

279

279

 

279

 

 

 

 

 

 

 

 

 

279

 

 

 

 

36

Hội Cựu tù chính trị

251

251

 

251

 

 

 

 

 

 

 

 

 

251

 

 

 

 

37

UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

4.825

4.825

 

4.825

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.825

 

 

 

 

38

Tỉnh đoàn

6.103

6.103

 

6.103

 

 

 

 

1.780

 

 

 

 

4.323

 

 

 

 

39

Hội Liên hiệp Phụ nữ

2.673

2.673

 

2.673

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.673

 

 

 

 

40

Hội Nông dân

4.426

4.426

 

4.426

 

525

 

 

 

 

 

300

 

3.601

 

 

 

 

41

Hội Cựu chiến binh

1.913

1.913

 

1.913

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.913

 

 

 

 

42

Hội Chữ thập đỏ

1.628

1.628

 

1.628

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.628

 

 

 

 

43

Hội Luật gia

630

630

 

630

 

 

 

 

 

 

 

 

 

630

 

 

 

 

44

Hội Đông y

968

968

 

968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

968

 

 

 

 

45

Hội Người mù

440

440

 

440

 

 

 

 

 

 

 

 

 

440

 

 

 

 

46

Hội Văn học nghệ thuật

718

718

 

718

 

 

 

 

 

 

 

 

 

718

 

 

 

 

47

Liên minh các Hợp tác xã

1.472

1.472

 

1.472

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.472

 

 

 

 

48

Liên hiệp các Hội Khoa học KT

1.121

1.121

 

1.121

 

 

 

1.121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Câu lạc bộ Hưu trí tỉnh

417

417

 

417

 

 

 

 

 

 

 

 

 

417

 

 

 

 

50

Hội Nạn nhân chất độc DIOXIN

394

394

 

394

 

 

 

 

 

 

 

 

 

394

 

 

 

 

51

Hội Cựu thanh niên xung phong

380

380

 

380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

380

 

 

 

 

52

Hội Bảo trợ Người khuyết tật và trẻ mồ côi

357

357

 

357

 

 

 

 

 

 

 

 

 

357

 

 

 

 

53

Chi công việc, nhiệm vụ khác

284.959

284.959

 

284.959

85.422

19.112

20.500

12.320

 

5.000

18.753

3.333

2.500

5.011

113.008

 

 

 

II

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

III

Dự phòng ngân sách

95.795

95.795

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

95.795

 

 

V

KP T.hiện cải cách tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

3.118.129

2.223.273

595.000

1.531.478

274.460

403.732

293.095

17.830

30.184

24.355

20.703

65.372

18.924

269.815

113.008

96.795

694.856

200.000