HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2016/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC CHI PHÍ DỊCH VỤ CHI TRẢ CHO ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP HÀNG THÁNG CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động-TBXH, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh quy định mức chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 52 /BC-HĐND ngày 11 /7/2016 của Ban Văn hóa Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp thứ hai, khóa XV.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn mức chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Mức chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội là 6.000đồng/đối tượng xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng, nhưng mức chi thù lao tối đa không quá 1.000.000 đồng/tháng/xã.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Thông tư 84/2019/TT-BTC được đưa vào tạm trú tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân và tái hòa nhập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 275/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách trợ cấp xã hội đối với người cao tuổi từ đủ 75 đến dưới 80 tuổi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2018 về định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xây dựng khung giá dịch vụ trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi phí cho tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1056/QĐ-CT về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9 Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
- 10 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ cấp đối với công viên chức trực tiếp phục vụ chuyên môn trong ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016- 2020
- 11 Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tiếp tục thực hiện Chính sách trợ cấp đối với công chức, viên chức trực tiếp phục vụ chuyên môn trong ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2016-2020
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Nghị quyết 48/2014/NQ-HĐND phê chuẩn đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2020
- 15 Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 16 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 17 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 48/2014/NQ-HĐND phê chuẩn đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2020
- 2 Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tiếp tục thực hiện Chính sách trợ cấp đối với công chức, viên chức trực tiếp phục vụ chuyên môn trong ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ cấp đối với công viên chức trực tiếp phục vụ chuyên môn trong ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016- 2020
- 4 Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1056/QĐ-CT về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi phí cho tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10 Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2018 về định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xây dựng khung giá dịch vụ trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11 Nghị quyết 275/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách trợ cấp xã hội đối với người cao tuổi từ đủ 75 đến dưới 80 tuổi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Thông tư 84/2019/TT-BTC được đưa vào tạm trú tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân và tái hòa nhập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn