- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 7 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2022 và các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11 Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 17 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 187/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất bổ sung năm 2021, Tờ trình số 236/TTr-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của UBND thành phố về việc đề nghị thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2022 và Tờ trình số 188/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị thông qua Danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bổ sung năm 2021 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 115/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021, Báo cáo thẩm tra số 121/BC-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất bổ sung năm 2021, Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2022 và Danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bổ sung năm 2021 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
- Thông qua 02 công trình, dự án với tổng diện tích đất cần thu hồi bổ sung năm 2021: 1.979.447,00 m2.
(đính kèm Phụ lục I)
- Thông qua 50 công trình, dự án với tổng diện tích đất cần thu hồi đất năm 2022: 10.975.089,80 m2.
(đính kèm Phụ lục II)
- Chưa thông qua 08 công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2022: Dự án Xây dựng Mở rộng Trường THCS Ông Ích Đường; Tuyến thoát nước chính từ hạ lưu tuyến kênh thoát nước Khu công nghệ cao Đà Nẵng về tuyến kênh thoát lũ xã Hòa Liên; Khu dân cư An Nhơn 1; Chợ đầu mối Hoà Phước; Đường liên xã Hoà Phú - Hoà Ninh; Nghĩa trang Hòa Ninh (giai đoạn 3); Dự án Mở rộng Khu đô thị biệt thự sinh thái, công viên văn hoá làng quê và quần thể du lịch sông nước; Tuyến An Phước đi Nam Thành (trục chính thôn Cẩm Toại Tây).
- Chưa thông qua 01 công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa bổ sung năm 2021 với diện tích 95.509,6m2 tại dự án Công viên Bách Thảo, xã Hòa Phú, huyện Hòa Vang.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố biểu quyết thông qua.
1. Uỷ ban nhân dân thành phố căn cứ nội dung Điều 1 của Nghị quyết này, tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thi hành Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này đạt kết quả tốt.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI ĐẤT BỔ SUNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | Tổ chức đề nghị | Địa điểm (phường, xã) | Tổng diện tích dự án (m2) | Diện tích đất dự kiến thu hồi đất năm 2022 (m2) | Chủ trương thực hiện | Mục đích sử dụng | Văn bản thể hiện dự án đã được ghi vốn hoặc đề xuất trong năm kế hoạch | Một số lưu ý |
1 | UBND huyện Hòa Vang | Hòa Phú | 1.975.687,00 | 1.975.687,00 | Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND thành phố | Công viên Bách thảo | Quyết định số 4858/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND thành phố | (1) Chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc xác định ranh giới, diện tích các loại đất trong phạm vi dự án; (2) Thực hiện kiểm đếm và lập các thủ tục liên quan theo quy định; (3) Có kế hoạch giải tỏa đền bù, bố trí tái định cư khi triển khai; (4) Có giải pháp xử lý tài sản công: hệ thống hồ đập, hố Cau, có phương án tưới tiêu ở hạ lưu; (5) Kiểm tra, rà soát có phương án phân kỳ đầu tư phù hợp; (6) Hạn chế việc san gạt ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường xung quanh; (7) Nghiên cứu có phương án khớp nối hạ tầng kỹ thuật, giao thông, nhất là giao thông tiếp cận dự án, xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định... |
2 | UBND quận Liên Chiểu | Hoà Hiệp Bắc | 3.760,00 | 3.760,00 | Quyết định số 1497/QĐ-BGTVT ngày 04/8/2020 của Bộ Giao thông vận tải | Gia cố các hầm yếu kết hợp mở mới các Ga và cải tạo kiến trúc tầng trên đoạn Vinh - Nha Trang, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh | Quyết định số 1976/QĐ- BGTVT ngày 16/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải. Toàn bộ kinh phí phục vụ công tác GPMB đã được Bộ GTVT chuyển về Kho bạc Đà Nẵng (theo Công văn số 781/BGTVT-KHĐT ngày 27/01/2021) | Lập các hồ sơ, thủ tục liên quan trước khi thực hiện thu hồi đất theo đúng quy định. |
Tổng cộng |
|
| 1.979.447,00 | 1.979.447,00 |
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | Tổ chức đề nghị | Địa điểm (phường, xã) | Tổng diện tích dự án (m2) | Diện tích đất dự kiến thu hồi đất năm 2022 (m2) | Chủ trương thực hiện | Mục đích sử dụng | Văn bản thể hiện dự án đã được ghi vốn hoặc đề xuất trong năm kế hoạch | Một số lưu ý |
1 | UBND quận Thanh Khê | Thạc Gián | 189.871,00 | 666,00 | Quyết định số 3404/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 của UBND quận Thanh Khê | Công viên 29 tháng 3 | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Cần có phương án giải tỏa đền bù, bố trí lại đất theo quy định. Bố trí đảm bảo nguồn lực để thực hiện |
2 | UBND quận Cẩm Lệ | Hòa An, Hòa Phát | 70.702,00 | 6.422,00 | Quyết định số 6333/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của UBND thành phố | Khu Tái định cư Phước Lý 2 | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
3 | UBND huyện Hoà Vang | Hòa Phước, Hòa Châu | 14.300,00 | 14.300,00 | Quyết định số 4875/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND thành phố | Đường ĐH4 (QL1 đi đường vành đai phía Nam) | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Công trình nông thôn mới, cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất |
4 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Khương | 2.904,00 | 2.904,00 | Quyết định số 1157/QĐ-UBND ngày 07/04/2021 của UNND huyện Hòa Vang | Xây dựng Biểu tượng khu II Hòa Vang | Quyết định 3323/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của UBND huyện Hòa Vang | Cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất |
5 | UBND huyện Hoà Vang | Hòa Khương | 20.000,00 | 20.000,00 | Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 9/4/2021 của UBND thành phố | Cải tạo tuyến đường nối từ DH2 - Hội trường thôn - Hòa Khương Tây | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Công trình nông thôn mới, cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất |
6 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Châu | 8.000,00 | 8.000,00 | Quyết định số 3247/QĐ-UBND ngày 12/05/2021 của UBND huyện Hòa Vang | Mở rộng tuyến đường chính vùng hoa Dương Sơn | Quyết định 3323/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của UBND huyện Hòa Vang | Công trình nông thôn mới, cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất. |
7 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Ninh | 59.149,00 | 59.149,00 | Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND huyện Hòa Vang | Khu TĐC phục vụ giải tỏa KCN Hòa Ninh (Khu TĐC số 3 mở rộng - Vệt khai thác quỹ đất dọc tuyến DT602) | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
8 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Liên | 247.000,00 | 39.000,00 | Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 21/5/2019 của UBND thành phố | Khu nhà ở cho công nhân và khu đô thị liền kề với KCN Hoà Khánh (Khu đô thị xanh Dragon City Park) | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
9 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Liên | 9.964,00 | 9.964,00 | Quyết định số 4239/QĐ-UBND ngày 02/11/2021 của UBND huyện Hoà Vang | Mở rộng Nhà máy nước Hoà Liên (phục vụ thu hồi đất giải toả 10 hộ dân) | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
10 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Bắc | 854,00 | 854,00 | Quyết định số 2084/QĐ-UBND ngày 07/6/2021 của huyện Hoà Vang | Cục bộ công trình đập dâng thuộc các công trình phụ trợ Nhà máy nước Hoà Liên | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
11 | UBND quận Liên Chiểu | Hoà Khánh Bắc | 53.107,00 | 695,00 | Quyết định số 2706/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 của UBND quận Liên Chiểu | Tuyến đường dây 220kV Hoà Khánh - Hải Châu (giai đoạn 2) từ điểm VT14 đến Trạm biến áp Hoà Khánh | Dự án đã được bố trí vốn tại Quyết định số 686/QĐ- EVNNPT ngày 02/5/2018 của Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
12 | UBND quận Sơn Trà | An Hải Tây | 107.310,00 | 8.041,00 | Quyết định số 2303/QĐ-UBND ngày 23/4/2015 của UBND thành phố | HTKT Khu Trung tâm hành chính quận Sơn Trà | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
13 | UBND quận Sơn Trà | An Hải Tây | 7.102,00 | 4.565,00 | Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 09/01/2017 của UBND thành phố | Khu vực An Thị 1 và 2 | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
14 | UBND quận Sơn Trà | An Hải Đông | 5.945,00 | 3.630,00 | Quyết định số 4612/QĐ-UBND, ngày12/7/2016 của UBND thành phố | Tuyến đường 45m (đoạn từ đường Lê Hữu Trác đến Nguyễn Văn Thoại) | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
15 | UBND quận Sơn Trà | Phước Mỹ | 6.608,00 | 1.560,00 | Quyết định số 5317/QĐ-UBND ngày 09/08/2014 của UBND thành phố | KDC Bàu Gia Phước | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
16 | UBND quận Sơn Trà | Thọ Quang | 7.858,00 | 3.186,00 | Quyết định số 8920/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND thành phố | Cải tạo, nâng cấp đường Võ Duy Ninh | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
17 | UBND quận Sơn Trà | Thọ Quang | 17.965,00 | 535,00 | Quyết định số 6009/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND thành phố, Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Khu Tái định cư phía Đông đường Yết Kiêu | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
18 | UBND quận Cẩm Lệ | Hòa Thọ Tây, Hòa Phát | 85.526,00 | 40.000,00 | Quyết định số 6114/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND thành phố | Đường nối Hòa Thọ Tây đi KDC Phong Bắc | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
19 | UBND quận Cẩm Lệ | Hòa Thọ Tây | 290.928,00 | 70.000,00 | Quyết định số 2990/QĐ-UBND ngày 03/6/2017 của UBND thành phố | Cụm công nghiệp Cẩm Lệ | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. Cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất. |
20 | UBND quận Cẩm Lệ | 5 phường | 80.086,00 | 80.086,00 | Quyết định số 7211/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của UBND thành phố | Đường Giao thông nội thị | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất. |
21 | UBND quận Cẩm Lệ | Hòa Thọ Tây | 54.871,00 | 20.000,00 | Quyết định số 2468/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của UBND thành phố | Mở rộng đường nối từ Hòa Thọ Tây đi Khu dân cư Phong Bắc | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất. |
22 | UBND quận Cẩm Lệ | Hòa Thọ Đông, Hòa Thọ Tây | 300.995,00 | 20.000,00 | Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 29/4/2004 của UBND thành phố | Đường ven sông Tuyên Sơn - Túy Loan | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
23 | UBND huyện Hoà Vang | Hòa Nhơn | 16.131,00 | 14.943,20 | Quyết định số: 2899/QĐ-UBND ngày 3/07/2019 của UBND thành phố | Đường giao thông nông thôn Trước Đông - Phước Hưng | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất. |
24 | UBND huyện Hoà Vang | Hòa Ninh | 30.140,00 | 30.140,00 | Quyết định số 4363/QĐ-UBND ngày 15/6/2015 của UBND thành phố | Công trình đường hầm SCH cơ bản thời chiến huyện Hòa Vang | Dự án đã được ban hành Thông báo thu hồi đất tại Thông báo số 69/TB-UBND ngày 19/5/2016 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
25 | UBND huyện Hoà Vang | Hòa Liên | 68.894,00 | 2.000,00 | Quyết định số 3133/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND thành phố | Khu Tái định cư Hòa Liên 3 mở rộng | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
26 | UBND huyện Hoà Vang, UBND quận Cẩm Lệ | Hoà Nhơn, Hoà Thọ Tây | 2.143.550,50 | 2.143.550,50 | Quyết định số 4100/QĐ-UBND ngày 16/9/2019 của UBND thành phố | Khu công nghiệp Hoà Cầm - GĐ2 | Việc đưa dự án vào Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất là cơ sở để triển khai các bước tiếp theo của dự án như trình Thủ tướng Chính phủ xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, chủ trương đầu tư dự án và tổ chức lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật đầu tư | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. Cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất. |
27 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Nhơn | 3.601.000,00 | 3.601.000,00 | Quyết định số 6009/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố | Khu công nghiệp Hòa Nhơn | Việc đưa dự án vào Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất là cơ sở để triển khai các bước tiếp theo của dự án như trình Thủ tướng Chính phủ xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, chủ trương đầu tư dự án và tổ chức lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật đầu tư | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. Cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất. |
28 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Ninh | 4.000.200,00 | 4.000.200,00 | Quyết định số 5383/QĐ-UBND ngày 25/11/2019 của UBND thành phố | Khu công nghiệp Hòa Ninh | Việc đưa dự án vào Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất là cơ sở để triển khai các bước tiếp theo của dự án như trình Thủ tướng Chính phủ xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, chủ trương đầu tư dự án và tổ chức lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật đầu tư | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. Cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất. |
29 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Nhơn | 247.000,00 | 39.000,00 | Quyết định số 4072/QĐ-UBND ngày 25/2/2017 của UBND thành phố | Cụm công nghiệp Hòa Nhơn | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. Cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất. |
30 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Liên | 182.000,00 | 82.000,00 | Quyết định số 6385/QĐ-UBND ngày 16/9/2013của UBND thành phố | Đường Nguyễn Tất Thành nối dài | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
31 | UBND huyện Hoà Vang | Hòa Liên, Hòa Bắc | 157.200,00 | 1.500,00 | Quyết định số 7738/QĐ-UBND ngày 20/10/2015 của UBND thành phố | Kè chống sạt lở khẩn cấp sông Cu Đê (xử lý các điểm sạt lở xung yếu) | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
32 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Phú | 422.800,00 | 3.002,00 | Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 của UBND thành phố | Khu nghĩa trang thôn An Châu, xã Hòa Phú | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
33 | UBND huyện Hoà Vang | Hòa Liên, Hòa Ninh | 1.023.100,00 | 1.100,00 | Quyết định số 5920/QĐ-UBND ngày 24/7/2012 của UBND thành phố | Khu phụ trợ phục vụ Khu công nghệ cao Đà Nẵng | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
34 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Nhơn | 110.700,00 | 56.091,10 | Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 24/4/2019 của UBND thành phố | Khu tái định cư phục vụ giải toả Cụm công nghiệp Hoà Nhơn | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
35 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Phước | 44.526,00 | 5.000,00 | Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của UBND thành phố | Khu TĐC Phía Nam chợ Miếu Bông | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
36 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Nhơn | 14.000,00 | 4.200,00 | Quyết định số 6939/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của UBND thành phố | Nâng cấp tuyến đường vào mỏ đá Hoà Nhơn | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
37 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Sơn, Hoà Liên, Hoà Bắc | 318.100,00 | 160.100,00 | Quyết định số 2057/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 của UBND thành phố | Nâng cấp, mở rộng đường DT601 (đoạn từ đường DT602 đến Khu tái định cư Tà Lang - Giàn Bí) | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
38 | UBND huyện Hoà Vang | Hoà Nhơn | 15.220,00 | 3.000,00 | Quyết định số 2808/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND thành phố | Nhà máy xử lý và tái chế xỉ thép, tạp chất phế liệu làm gạch không nung | Vốn của UBND huyện Hoà Vang | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
39 | UBND huyện Hoà Vang | Hòa Phước, Hòa Châu, Hòa Tiến, Hòa Khương | 1.109.100,00 | 7.500,00 | Quyết định số 8171/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND thành phố | Tuyến đường Hòa Phước - Hòa Khương | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất. |
40 | UBND huyện Hoà Vang | Hòa Khương, Hòa Phong, Hòa Phú, Hòa Ninh, Hòa Bắc | 1.145.900,00 | 342.740,00 | Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày 27/4/2017của UBND thành phố | Tuyến đường vành đai phía Tây | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
41 | UBND quận Ngũ Hành Sơn | Khuê Mỹ | 4.488,00 | 500,00 | Quyết định số 8069/QĐ-UBND ngày 22/11/2016 và Quyết định số 6540/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 của UBND thành phố | Đường Nguyễn Đức Thuận nối dài đến đường Trần Hưng Đạo | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
42 | UBND quận Ngũ Hành Sơn | Hoà Quý | 17.224,00 | 500,00 | Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 16/3/2020 của UBND thành phố | Dự án Cải tạo, nâng cấp đường Lưu Quang Vũ | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
43 | UBND quận Ngũ Hành Sơn | Mỹ An | 3.000,00 | 3.000,00 | Quyết định số 5361/QĐ-UBND ngày 10/8/20116 của UBND thành phố | Tuyến đường nối từ đường Châu Thị Vĩnh Tuế đến đường Mỹ Đa Đông 8 | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. Cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất. |
44 | UBND quận Ngũ Hành Sơn | Hoà Quý | 584.870,00 | 15.000,00 | Quyết định số 4962/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng | Dự án Khu tái định cư Bá Tùng mở rộng (giai đoạn 3) | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
45 | UBND quận Ngũ Hành Sơn | Khuê Mỹ | 88.679,00 | 11.000,00 | Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 và Quyết định số 4858/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND thành phố | Tuyến đường Trần Hưng Đạo nối dài (đoạn từ Khu số 4 - Khu đô thị mới Nam cầu Tuyên Sơn đến giáp phân khu X4 - Khu tái định cư Hoà Hải |
| Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
46 | UBND quận Ngũ Hành Sơn | Hoà Hải | 2.716,00 | 2.716,00 | Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 của UBND thành phố | Lối xuống biển phía bắc thuộc dự án khu du lịch biển The Song Đà Nẵng | Vốn của Nhà đầu tư | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. Cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất. |
47 | UBND quận Ngũ Hành Sơn | Khuê Mỹ | 1.911,00 | 1.911,00 | Quyết định số 2501/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của UBND thành phố | Lối xuống biển phía nam dự án Khu du lịch và giải trí silver Shore Hoàng Đạt | Vốn của Nhà đầu tư | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. Cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất. |
48 | UBND quận Ngũ Hành Sơn | Khuê Mỹ | 12.999,00 | 12.999,00 | Quyết định số 1591/QĐ-UBND ngày 08/5/2021 của UBND thành phố | Lối xuống biển khu vực giữa dự án khách sạn Furama và Quẩn thể đô thị du lịch Ariyana |
| Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. Cần hoàn chỉnh các thủ tục liên quan đảm bảo tính pháp lý trước khi thực hiện thu hồi đất. |
49 | UBND quận Sơn Trà | Mân Thái, Thọ Quang | 5.509,00 | 2.030,00 | Quyết định số 5814/QĐ-UBND ngày 27/8/2016 của UBND thành phố | Tuyến đường 45m đoạn từ đường Hồ Học Lãm đến đường Trương Định | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
50 | UBND quận Sơn Trà | An Hải Bắc | 35.943,00 | 14.810,00 | Quyết định số 5523/QĐ-UBND ngày 14/8/2014 của UBND thành phố và Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 27/1/2021 của UBND quận Sơn Trà | Khu dân cư An Cư 4, phần còn lại | Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND thành phố | Tập trung công tác giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đúng tiến độ, kế hoạch theo yêu cầu. |
Tổng | 17.047.945,50 | 10.975.089,80 |
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2022 và các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 2321/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án thu hồi đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị quyết 164/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, vào các mục đích trong năm 2022 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6 Nghị quyết 106/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7 Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 8 Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận, thông qua danh mục các dự án công trình cần thu hồi đất để thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9 Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 10 Nghị quyết 04/NQ-HĐND về chấp thuận, thông qua danh mục dự án, công trình cần thu hồi đất để thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc