HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị ban hành Nghị quyết giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 223/BC-BPC ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2024 như sau:
1. Tổng số cán bộ, công chức cấp xã toàn tỉnh là: 3.523 người.
2. Tổng số người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã toàn tỉnh là: 2.126 người.
3. Giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện theo các phụ lục đính kèm.
(Có Phụ lục I, II chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quy định việc kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Các trường hợp kiêm nhiệm
a) Cán bộ, công chức cấp xã có thể kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã.
c) Một cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm không quá một chức danh người hoạt động không chuyên trách; một người hoạt động không chuyên trách được kiêm nhiệm không quá hai chức danh người hoạt động không chuyên trách khác; căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, khối lượng công việc từng chức danh, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc bố trí nhân sự cụ thể thực hiện kiêm nhiệm cho phù hợp.
2. Bố trí số lượng người kiêm nhiệm hoạt động không chuyên trách
a) Số lượng người kiêm nhiệm hoạt động không chuyên trách ở mỗi xã, phường, thị trấn được xác định theo loại xã, tối đa không được vượt quá số lượng quy định tại Nghị quyết số 65/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định chức danh; mức phụ cấp, hỗ trợ; khoán quỹ phụ cấp hàng tháng cho người hoạt động không chuyên trách ớ cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Đối với các xã, phường, thị trấn được tăng thêm số lượng người hoạt động không chuyên trách theo quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP, thì số lượng tăng thêm được tính để bổ sung mức khoán kinh phí, phụ cấp hằng tháng, không bố trí thêm chức danh người hoạt động không chuyên trách.
b) Căn cứ tổng số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã được giao, khuyến khích Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, trên nguyên tắc bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ, đồng thời tạo điều kiện tăng thêm thu nhập cho cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách. Trong đó, xã, phường, thị trấn loại I, loại II có thể bố trí từ 10 đến 12 người; xã, phường, thị trấn loại III bố trí từ 08 đến 10 người.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Đơn vị hành chính cấp huyện | Số lượng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn | Giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã | Giao số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã | ||||
Tổng số | Theo phân loại ĐVHC cấp xã | Số lượng công chức cấp xã tăng thêm | Tổng số | Theo phân loại ĐVHC cấp xã | Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm (*) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
| Tổng số | 173 | 3523 | 3477 | 46 | 2126 | 2080 | 46 |
1 | Thành phố Yên Bái | 15 | 310 | 305 | 5 | 181 | 176 | 5 |
2 | Thị xã Nghĩa Lộ | 14 | 274 | 272 | 2 | 158 | 156 | 2 |
3 | Huyện Mù Cang Chải | 14 | 297 | 286 | 11 | 185 | 174 | 11 |
4 | Huyện Văn Yên | 25 | 522 | 512 | 10 | 322 | 312 | 10 |
5 | Huyện Yên Bình | 24 | 488 | 484 | 4 | 296 | 292 | 4 |
6 | Huyện Trạm Tấu | 12 | 242 | 240 | 2 | 146 | 144 | 2 |
7 | Huyện Văn Chấn | 24 | 486 | 478 | 8 | 294 | 286 | 8 |
8 | Huyện Lục Yên | 24 | 493 | 490 | 3 | 301 | 298 | 3 |
9 | Huyện Trấn Yên | 21 | 411 | 410 | 1 | 243 | 242 | 1 |
(*) Ghi chú: Số lượng người hoạt động không chuyên trách tăng thêm được tính để bổ sung mức khoán quỹ phụ cấp hàng tháng, mà không bố trí thêm các chức danh người hoạt động không chuyên trách.
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ TĂNG THÊM ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CÓ DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN VÀ QUY MÔ DÂN SỐ LỚN HƠN SO VỚI TIÊU CHUẨN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên đơn vị hành chính | Công chức cấp xã tăng thêm | Người hoạt động không chuyên trách cấp xã tăng thêm (*) |
| Tổng số | 46 | 46 |
I | Thành phố Yên Bái | 5 | 5 |
1 | Phường Đồng Tâm | 2 | 2 |
2 | Phường Yên Ninh | 1 | 1 |
3 | Phường Nguyễn Thái Học | 2 | 2 |
II | Thị xã Nghĩa Lộ | 2 | 2 |
4 | Phường Trung Tâm | 1 | 1 |
5 | Xã Phù Nham | 1 | 1 |
III | Huyện Mù Cang Chải | 11 | 11 |
6 | Xã Nậm Có | 4 | 4 |
7 | Xã Nậm Khát | 1 | 1 |
8 | Xã Lao Chải | 3 | 3 |
9 | Xã Chế Tạo | 3 | 3 |
IV | Huyện Văn Yên | 10 | 10 |
10 | Thị trấn Mậu A | 1 | 1 |
11 | Xã Lâm Giang | 2 | 2 |
12 | Xã Lang Thíp | 1 | 1 |
13 | Xã Châu Quế Hạ | 1 | 1 |
14 | Xa Phong Dụ Thượng | 2 | 2 |
15 | Xã An Thịnh | 2 | 2 |
16 | Xa Đông Cuông | 1 | 1 |
V | Huyện Yên Bình | 4 | 4 |
17 | Thị trấn Yên Bình | 1 | 1 |
18 | Xã Cảm Nhân | 1 | 1 |
19 | Xã Tân Hương | 1 | 1 |
20 | Xã Bảo Ái | 1 | 1 |
VI | Huyện Trạm Tấu | 2 | 2 |
21 | Xã Bản Mù | 1 | 1 |
22 | Xã Túc Đán | 1 | 1 |
VII | Huyện Văn Chấn | 8 | 8 |
23 | Thị trấn Sơn Thịnh | 1 | 1 |
24 | Xã Cát Thịnh | 4 | 4 |
25 | Xã Thượng Bằng La | 1 | 1 |
26 | Xã Chấn Thịnh | 1 | 1 |
27 | Xã Nghĩa Tâm | 1 | 1 |
VIII | Huyện Lục Yên | 3 | 3 |
28 | Xã Minh Xuân | 1 | 1 |
29 | Xã Mường Lai | 1 | 1 |
30 | Xã Tân Lĩnh | 1 | 1 |
IX | Huyện Trấn Yên | 1 | 1 |
31 | Xã Lương Thịnh | 1 | 1 |
(*) Ghi Chú: Không tăng thêm chức danh, chỉ tăng thêm kinh phí.