HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2008/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 01 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP LẦN THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 15/2007/NĐ-CP , ngày 26/01/2007 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện;
Xét Tờ trình số 49/TTr-UBND, ngày 31/10/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc báo cáo kết quả phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phân loại đơn vị hành chính tỉnh Vĩnh Long là đơn vị hành chính loại III. (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường kiểm tra, đôn đốc và giám sát thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 13 thông qua ngày 11/01/2008, có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và được đăng Công báo tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/2008/NQ-HĐND,ngày 11/01/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Tiêu chí các yếu tố đặc thù | Số văn bản, cơ quan ban hành | Đơn vị tính | Số lượng tỉ lệ | Điểm |
1 | Tổng số dân | 389/CTK ngày 29/8/2007 của Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Long | Người | 1.055.616 | 139,1 |
2 | Diện tích tự nhiên | 1095/STNMT ngày 20/8/2007 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long | Ha | 147.769,30 | 49,6 |
3 | Các yếu tố đặc thù: |
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
| 189 điểm |
* Các yếu tố đặc thù: Tỉ lệ thu ngân sách nhà nước; đơn vị hành chính là vùng cao, khu vực biên giới, cửa khẩu, dân tộc ít người không có hoặc không đạt theo tiêu chuẩn của các tiêu chí để tính điểm.
- Tổng số điểm: 189 điểm.
- Phân loại đơn vị hành chính tỉnh đạt loại III (ba)./.
- 1 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị định 15/2007/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện
- 3 Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐND về việc phân loại đơn vị hành chính xã, thị trấn thuộc huyện Hóc Môn do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành
- 4 Nghị quyết số 129/2006/NQ-HĐND về việc phê chuẩn kết quả phân loại đơn vị hành chính 10 phường thuộc quận Bình Tân do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân ban hành
- 5 Nghị quyết số 49/2006/NQ-HĐND về việc phê duyệt phân loại đơn vị hành chính các phường thuộc quận Bình Thạnh do Hội đồng nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐND về việc phân loại đơn vị hành chính xã, thị trấn thuộc huyện Hóc Môn do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành
- 3 Nghị quyết số 49/2006/NQ-HĐND về việc phê duyệt phân loại đơn vị hành chính các phường thuộc quận Bình Thạnh do Hội đồng nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành
- 4 Nghị quyết số 129/2006/NQ-HĐND về việc phê chuẩn kết quả phân loại đơn vị hành chính 10 phường thuộc quận Bình Tân do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân ban hành