HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2010/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA NGUỒN TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪ NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Sau khi xem, xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tê trình số 194/TTr- UBND ngày 03/12/2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách ở địa phương từ năm 2011 theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tê trình số 194/TTr – UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 ( có phụ lục chi tiết kèm theo)/.
Điều 2. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đó được HĐND tỉnh Thái Bình khoá XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG TỪ NĂM 2011
(Kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Thái Bình)
A. Nguyên tắc để phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất:
* Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất thực hiện phân chia trên số thu tiền sử dụng đất nộp vào NSNN và KBNN phân chia các cấp ngân sách các địa phương (sau khi đó được đối trừ tiền đền bự giải phóng mặt bằng theo phương án được cấp các thẩm quyền phê duyệt theo quy định Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất).
UBND các cấp chỉ đạo các đơn vị thực hiện việc chỉ đạo hạch toán đầy đủ các khoản đối trừ tiền đền bự giải phóng mặt bằng vào ngân sách cấp mình bảo đảm đóng chế độ quy định.
* Tiền sử dụng đất, tiền thu từ đấu giá quyền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp tỉnh được trích, bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh theo quy định;
Riêng tiền sử dụng đất của các đơn vị nộp ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%, được trích cho quỹ phát triển đất để quản lý, sử dụng theo quy định (trừ trường hợp đơn vị đó được UBND tỉnh quyết định sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất đấu giá thu được cho nội dung cụ thể);
* Quỹ phát triển đất đất của tỉnh được quản lý, sử dụng theo quy định Nghị định 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định 40/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và để thực hiện cơ chế chính sách bổ sung hỗ trợ nụng dân khi Nhà nước thu hồi đất nụng nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế - xó hội tỉnh giai đoạn 2010 – 2015 theo Quyết định của UBND tỉnh.
* Ngân sách cấp huyện, cấp xó thực hiện đền bù thường giải phóng mặt bằng theo quy định và thực hiện việc quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất theo đóng mục đích quy định của Nhà nước và UBND tỉnh; tiếp tục dành một phần nguồn thu tiền sử dụng đất để hỗ trợ các xó khó khăn, hỗ trợ kinh phí cho cụng tác quy hoạch, kiểm kê, đo đạc địa chính đất đai cấp quyền sử dụng đất, dồn điền đổi thửa.
B. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất như sau:
Trên địa bàn các xó (huyện, thành phố): NS tỉnh 10%; NS huyện, thành phố 20%; NS xó 70%. (NS xó thực hiện đền bù GPMB và được đối trừ trước khi phân chia ).
Trên địa bàn thị trấn: NS tỉnh 20%; NS huyện 30%; NS thị trấn 50% (NS thị trấn thực hiện đền bù GPMB và được đối trừ trước khi phân chia).
Tiền sử dụng đất của các cơ quan, đơn vị, dự án khu dân cư tập trung trên địa bàn xó, thị trấn do huyện, thành phố quản lý: NS tỉnh 10%; NS huyện, thành phố 70%; NS xó, thị trấn 20% (NS huyện, thành phố thực hiện đền bù GPMB và được đối trừ trước khi phân chia).
Trên địa bàn phường (đất do thành phố quản lý, kể cả của các cơ quan, đơn vị, dự án khu dân cư tập trung do thành phố quản lý): NS tỉnh 30%, NS thành phố 70% (NS thành phố thực hiện đền bù GPMB và được đối trừ trước khi phân chia).
Tiền sử dụng đất của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Trung ương; các cơ quan đơn vị, doanh nghiệp tỉnh quản lý, các dự án khu đụ thị, khu dân cư tập trung tỉnh quản lý thực hiện điều tiết ngân sách tỉnh 100%.
Tỷ lệ (%) phân chia này thực hiện từ 01/01/2011 và được ổn định hết chu kỳ ngân sách theo quy định.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
- 1 Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành từ trước đến hết ngày 16 tháng 10 năm 2018
- 2 Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành từ trước đến hết ngày 16 tháng 10 năm 2018
- 1 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách thành phố Biên Hòa và tỷ lệ phân chia nguồn thu từ tiền sử dụng đất cho cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 giai đoạn năm 2013 - 2015
- 2 Quyết định 4259/2011/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2015
- 3 Quyết định 40/2010/QĐ-TTg ban hành quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5 Nghị quyết 141/2008/NQ-HĐND điều chỉnh về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất và thuế tài nguyên giữa các cấp ngân sách do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 6 Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ kết quả đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách thành phố Biên Hòa và tỷ lệ phân chia nguồn thu từ tiền sử dụng đất cho cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 giai đoạn năm 2013 - 2015
- 2 Quyết định 4259/2011/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2015
- 3 Nghị quyết 141/2008/NQ-HĐND điều chỉnh về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất và thuế tài nguyên giữa các cấp ngân sách do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 4 Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ kết quả đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành