Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, BIÊN CHẾ CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC KHỐI NHÀ NƯỚC; KHOÁN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỰC HIỆN CÔNG VIỆC HỖ TRỢ, PHỤC VỤ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2022/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC KHỐI ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC, ĐOÀN THỂ VÀ KHỐI NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN BÁI NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Kết luận số 40-KL/TU ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;

Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 1913-QĐ/BTCTW ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế tỉnh Yên Bái năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 885-QĐ/TU ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao chỉ tiêu biên chế các cơ quan khối Chính quyền địa phương tỉnh Yên Bái năm 2024;

Xét Tờ trình số 126/TTr-UBND, ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về giao biên chế công chức hành chính; biên chế các hội có tính chất đặc thù; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối Nhà nước; khoán hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, đơn vị thuộc Khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và khối Nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 186/BC-BPC ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao biên chế công chức hành chính, biên chế các hội có tính chất đặc thù và phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối Nhà nước của tỉnh Yên Bái năm 2024 như sau:

1. Biên chế công chức hành chính trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện là 2.149 biên chế.

(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)

2. Tổng biên chế các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh, cấp huyện là 94 biên chế.

3. Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 19.487 người, gồm:

a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 15.487 người;

b) Sự nghiệp y tế: 2.605 người;

c) Sự nghiệp khoa học: 93 người;

d) Sự nghiệp văn hóa, thể dục thể thao, Đài PTTH: 647 người;

đ) Sự nghiệp khác: 655 người.

Điều 2. Khoán hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, như sau:

1. Khoán định suất hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP đối với các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể; các cơ quan hành chính, các tổ chức Hội đặc thù được giao biên chế, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên (đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp dưới 30%) và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thuộc khối Nhà nước năm 2024.

2. Mức khoán:

a) Mức khoán tối thiểu: Bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu tháng theo vùng/định suất. Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó;

b) Quy định về hệ số đặc thù: Tùy theo tính chất, khối lượng công việc để quy định thêm hệ số khoán đặc thù theo mức khoán tối thiểu tháng cho phù hợp;

c) Mức khoán kinh phí quy định tại điểm a, điểm b khoản này chưa bao gồm: Các khoản do người sử dụng lao động phải đóng theo quy định (gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) và chi hoạt động thường xuyên;

d) Mức khoán chi hoạt động thường xuyên:

- Đối với các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể; các cơ quan hành chính, các tổ chức Hội đặc thù: 12 triệu đồng/định suất/năm.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên (đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp dưới 30%) và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: 07 triệu đồng/định suất/năm;

đ) Tùy theo tính chất, khối lượng công việc, khả năng bảo đảm nguồn kinh phí, thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng lao động hợp đồng quy định và áp dụng mức khoán kinh phí cụ thể hằng tháng đối với từng lao động hợp đồng tại cơ quan, đơn vị bảo đảm không thấp hơn mức khoán tối thiểu quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

3. Mức khoán quy định tại khoản 2 Điều này là căn cứ để phân bổ kinh phí thực hiện chế độ hợp đồng lao động cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương.

(Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo)

Điều 3. Nội dung chuyển tiếp

1. Đối với những trường hợp đang thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ tại các cơ quan khối Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể thực hiện theo Đề án số 19/ĐA-TU ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Yên Bái về sắp xếp người làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan khối Đảng, đoàn thể tỉnh Yên Bái.

2. Đối với những trường hợp đang là công chức, viên chức thuộc khối Nhà nước được tuyển dụng vào biên chế trước ngày Nghị định số 25-CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ có hiệu lực và đang làm các công việc hỗ trợ, phục vụ quy định tại Điều 4 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP:

a) Các trường hợp đến thời điểm nghỉ hưu đúng tuổi trước ngày 31 tháng 12 năm 2025, thì tiếp tục thực hiện theo mức lương hiện hưởng cho đến khi có quyết định nghỉ hưu;

b) Các trường hợp thời điểm nghỉ hưu đúng tuổi sau ngày 31 tháng 12 năm 2025, thì thực hiện tinh giản biên chế trong năm 2024, theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế.

3. Đối với các trường hợp đang là hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ quy định tại Điều 4 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP, thì thực hiện theo định mức khoán quy định tại Nghị quyết này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn khoán hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ tại các cơ quan khối Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể theo Đề án số 19/ĐA-TU ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Yên Bái về sắp xếp người làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan khối Đảng, đoàn thể tỉnh Yên Bái.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:

a) Giao biên chế công chức, biên chế các hội có tính chất đặc thù, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập; khoán hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, các tổ chức hội có tính chất đặc thù và các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo quy định tại Nghị quyết này;

b) Rà soát những trường hợp là công chức, viên chức đang làm các công việc hỗ trợ, phục vụ quy định tại Điều 4 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị quyết này.

c) Tiếp tục thực hiện lộ trình tinh giản biên chế giai đoạn 2022 - 2026, đảm bảo hoàn thành mục tiêu tinh giản biên chế của Trung ương đề ra.

d) Trong trường hợp cấp có thẩm quyền giao biên chế năm 2024 cho tỉnh Yên Bái khác với số lượng biên chế đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời báo cáo với Hội đồng nhân dân để điều chỉnh cho phù hợp.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, BPC.

CHỦ TỊCH




Tạ Văn Long

 

PHỤ LỤC 1

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Biên chế giao năm 2024

I

Biên chế các cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh

1.272

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

36

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

68

3

Sở Nội vụ

69

4

Sở Công Thương

43

5

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

45

6

Sở Thông tin và Truyền thông

27

7

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

53

8

Sở Y tế

58

9

Sở Khoa học và Công nghệ

30

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

382

11

Sở Kế hoạch và Đầu tư

64

12

Sở Tài chính

59

13

Sở Xây dựng

43

14

Sở Giao thông vận tải

57

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

54

16

Sở Tư pháp

29

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

64

18

Thanh tra tỉnh

45

19

Ban Dân tộc

23

20

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

18

21

Văn phòng Ban An toàn giao thông

05

II

Biên chế các cơ quan của HĐND, UBND cấp huyện

825

1

Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái

97

2

Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ

84

3

Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên

100

4

Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình

95

5

Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên

89

6

Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên

92

7

Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn

99

8

Ủy ban nhân dân huyện Trạm Tấu

81

9

Ủy ban nhân dân huyện Mù Cang Chải

88

III

Biên chế dự phòng để thực hiện chính sách thu hút

52

 

TỔNG CỘNG (I+II+III)

2.149

 

PHỤ LỤC II

KHOÁN LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN CÔNG VIỆC HỖ TRỢ, PHỤC VỤ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2022/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN KHỐI ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC, ĐOÀN THỂ VÀ KHỐI NHÀ NƯỚC TỈNH YÊN BÁI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)

Stt

Đối tượng áp dụng

Tổng số Lượng khoán

Định suất đặc thù

Hệ số đặc thù

I

Văn phòng Tỉnh ủy

 

 

 

1

Nhân viên phục vụ Thường trực Tỉnh ủy

02

02

1,8

2

Nhân viên phục vụ chung

Theo biên chế được giao1

 

 

3

Lái xe Bí thư Tỉnh ủy

01

Áp dụng chế độ, chính sách như công chức

4

Lái xe Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy

01

01

1,8

5

Lái xe phục vụ công tác chung

Theo số lượng xe được giao

01

1,25

II

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

 

 

 

1

Nhân viên phục vụ Đoàn đại biểu Quốc hội

01

 

 

2

Nhân viên phục vụ Thường trực HĐND tỉnh

01

 

 

3

Nhân viên phục vụ chung

Theo biên chế được giao1

 

 

4

Lái xe phục vụ công tác Phó Trưởng đoàn ĐBQH

Theo số lượng xe được giao

01

1,5

5

Lái xe phục vụ công tác các Phó Chủ tịch HĐND tỉnh

Theo số lượng xe được giao

02

1,5

6

Lái xe phục vụ công tác chung

Theo số lượng xe được giao

01

1,25

III

Văn phòng UBND tỉnh

 

 

 

1

Nhân viên phục vụ Chủ tịch UBND tỉnh

01

01

1,8

2

Nhân viên phục vụ các Phó Chủ tịch UBND tỉnh

02

 

 

3

Nhân viên phục vụ chung

Theo biên chế được giao

 

 

4

Lái xe Chủ tịch UBND tỉnh

01

01

1,8

5

Lái xe phục vụ công tác các Phó Chủ tịch UBND tỉnh

Theo số lượng xe được giao

03

1,5

6

Lái xe phục vụ công tác chung

Theo số lượng xe được giao

01

1,25

IV

Các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, đoàn thể và các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh

 

 

 

1

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ban Dân vận Tỉnh ủy; Ban Nội chính Tỉnh ủy

 

 

 

1.1

Nhân viên phục vụ

Theo biên chế được giao1

 

 

1.2

Lái xe

Mỗi cơ quan 02

Mỗi cơ quan 01

1,5

2

Đảng ủy Khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh; Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh đoàn thanh niên; Hội Nông dân tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh

 

 

 

2.1

Nhân viên phục vụ

Theo biên chế được giao1

 

 

2.2

Lái xe

Mỗi cơ quan 01

Mỗi cơ quan 01

1,25

3

Báo Yên Bái; Trường Chính trị tỉnh

 

 

 

3.1

Nhân viên phục vụ

Theo biên chế được giao1

 

 

3.2

Lái xe

Mỗi cơ quan 02

Mỗi cơ quan 01

1,25

V

Văn phòng cấp ủy cấp huyện

 

 

 

1

Văn phòng Thành ủy Yên Bái

 

 

 

1.1

Nhân viên phục vụ

Theo biên chế được giao

 

 

 

- Dưới 50 biên chế

02

 

 

 

- Từ 50 biên chế trở lên

03

 

 

1.2

Lái xe

02

01

1,5

2

Văn phòng Thị ủy, Huyện ủy

 

 

 

2.1

Nhân viên phục vụ

Theo biên chế được giao

 

 

 

- Dưới 50 biên chế

02

 

 

 

- Từ 50 biên chế trở lên

03

 

 

2.2

Lái xe

Mỗi cơ quan 02

Mỗi cơ quan 01

1,25

VI

Các cơ quan, đơn vị thuộc khối Nhà nước

 

 

 

1

Các sở, ban, ngành cấp tỉnh

 

 

 

1.1

Nhân viên phục vụ

Theo biên chế được giao1

 

 

1.2

Lái xe

Mỗi cơ quan 02

Mỗi cơ quan 01

1,25

2

Văn phòng Ban An toàn giao thông; Trung tâm Phục vực vụ hành chính công; Chi cục và tương đương

 

 

 

2.1

Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

 

 

 

a

Nhân viên phục vụ

Theo biên chế được giao1

 

 

b

Lái xe

01

 

 

2.2

Trung tâm phục vụ hành chính công

 

 

 

 

Nhân viên phục vụ

03

 

 

2.3

Chi cục và tương đương

 

 

 

a

Nhân viên phục vụ:

Theo biên chế được giao

 

 

 

- Dưới 15 biên chế

0

 

 

 

- Từ 15 biên chế trở lên

01

 

 

b

Lái xe

Theo số lượng xe được giao

 

 

3

Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện

 

 

 

3.1

Nhân viên phục vụ

Theo biên chế được giao

 

 

 

- Từ 80 biên chế đến 90 biên chế

04

 

 

 

- Từ 91 biên chế trở lên

05

 

 

3.2

Lái xe

Mỗi cơ quan 02

 

 

4

Tổ chức Hội có tính chất đặc thù

 

 

 

4.1

Nhân viên phục vụ

Theo biên chế được giao

 

 

 

- Dưới 05 biên chế

0

 

 

 

- Từ 05 biên chế trở lên

01

 

 

4.2

Lái xe

Theo số lượng xe được giao

 

 

5

Đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

5.1

Các trường mầm non và phổ thông công lập

 

 

 

a

Trường Phổ thông trung học Chuyên

02

 

 

b

Trường Dân tộc Nội trú

Mỗi trường 02

 

 

c

Trường Dân tộc bán trú

Mỗi trường 02

 

 

d

Các trường còn lại

Mỗi trường 01

 

 

e

Các trường có thêm điểm trường

 

Mỗi trường thêm

0,5

5.2

Đơn vị sự nghiệp Y tế

 

 

 

a

Nhân viên phục vụ

Theo biên chế được giao

 

 

 

- Dưới 40 biên chế

01

 

 

 

- Từ 40 biên chế trở lên

02

 

 

b

Lái xe

Theo số lượng xe được giao

 

 

5.3

Đơn vị sự nghiệp còn lại

 

 

 

5.3.1

Đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh

 

 

 

a

Nhân viên phục vụ

Theo biên chế được giao

 

 

 

- Dưới 40 biên chế

01

 

 

 

- Từ 40 biên chế đến dưới 65 biên chế

02

 

 

 

- Từ 65 biên chế trở lên

03

 

 

b

Lái xe

 

 

 

 

- Đơn vị được giao 01 xe

01

 

 

 

- Đơn vị được giao từ 02 xe trở lên

02

 

 

5.3.2

Đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh hoạt động có tính chất đặc thù

 

 

 

a

Ban Quản lý nghĩa trang trung tâm

03

 

 

b

Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

04

 

 

c

Trung tâm Điều dưỡng tỉnh

06

 

 

d

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao

06

 

 

5.3.3

Đơn vị sự nghiệp cấp huyện

Mỗi đơn vị 01

 

 

Lưu ý: Các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội và khối hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện (trừ các Chi cục và tương đương): Đối với xe chuyên dụng thì bố trí ghép vào định suất của lái xe thường xuyên tại cơ quan, đơn vị.

_____________________

1 - Cơ quan, đơn vị dưới 25 biên chế: 01 định suất;

- Cơ quan, đơn vị từ 25 đến 35 biên chế: 02 định suất;

- Cơ quan, đơn vị từ 36 đến 45 biên chế: 03 định suất;

- Cơ quan, đơn vị từ 46 đến 55 biên chế: 04 định suất;

- Cơ quan, đơn vị từ 56 đến 65 biên chế: 05 định suất;

- Cơ quan, đơn vị từ 66 biên chế trở lên: 06 định suất.