- 1 Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 2028/QĐ-BTNMT năm 2021 về đính chính Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1 Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 2028/QĐ-BTNMT năm 2021 về đính chính Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 7806/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua danh mục dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ năm 2023 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 196/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua 315 danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ năm 2023 với tổng diện tích: 1.843,44 ha; trong đó, diện tích đất nông nghiệp chuyển mục đích: 490,46 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước: 356,98 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 40,91 ha, đất rừng phòng hộ: 92,57 ha), cụ thể:
1. Danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước: 235 danh mục với tổng diện tích 972,91 ha; trong đó, diện tích đất nông nghiệp chuyển mục đích: 309,55 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước 248,93 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 22,04 ha, đất rừng phòng hộ: 38,58 ha).
2. Danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước: 80 danh mục với tổng diện tích: 870,53 ha; trong đó, diện tích đất nông nghiệp chuyển mục đích: 180,91 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước: 108,05 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 18,87 ha, đất rừng phòng hộ: 53,99 ha).
TT | Danh mục, công trình chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 | Số lượng danh mục | Tổng diện tích (ha) | Sử dụng đất nông nghiệp (ha) | |||||
Tổng cộng | Trong đó | ||||||||
LUC | LUK | RPH | RĐD | ||||||
(1) | (2) | (4) | (5) | (6=7 8 9 10) | (7) | (8) | (9) | (10) | |
| TỔNG CỘNG | 315 | 1843,44 | 490,46 | 356,98 | 40,91 | 92,57 | 0 | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 235 | 972,91 | 309,55 | 248,93 | 22,04 | 38,58 | 0 | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 80 | 870,53 | 180,91 | 108,05 | 18,87 | 53,99 |
| |
I | THÀNH PHỐ HỘI AN | 14 | 64,55 | 11,16 | 9,87 | - | 1,29 | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 7 | 16,84 | 6,19 | 6,19 | - | - | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 7 | 47,71 | 4,97 | 3,68 | - | 1,29 | - | |
II | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN | 62 | 381,64 | 138,19 | 138,19 |
|
|
| |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 40 | 199,91 | 92,07 | 92,07 |
|
|
| |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 22 | 181,73 | 46,12 | 46,12 | - | - | - | |
III | HUYỆN DUY XUYÊN | 20 | 68,42 | 33,20 | 31,79 | 1,23 | 0,18 | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 18 | 54,41 | 26,79 | 25,45 | 1,16 | 0,18 | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 2 | 14,01 | 6,41 | 6,34 | 0,07 | - | - | |
IV | HUYỆN ĐẠI LỘC | 31 | 169,49 | 59,02 | 54,58 | 4,01 | 0,43 | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 16 | 42,02 | 23,20 | 22,39 | 0,38 | 0,43 | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 15 | 127,47 | 35,82 | 32,19 | 3,63 |
|
| |
V | HUYỆN QUẾ SƠN | 27 | 109,86 | 20,79 | 17,05 | 3,10 | 0,64 | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 22 | 103,48 | 15,24 | 12,14 | 3,10 | - | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 5 | 6,38 | 5,55 | 4,91 | - | 0,64 | - | |
VI | HUYỆN HIỆP ĐỨC | 6 | 14,29 | 6,56 | 6,36 | 0,20 | - | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 5 | 7,29 | 4,22 | 4,02 | 0,20 | - | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 7,00 | 2,34 | 2,34 | - | - | - | |
VII | HUYỆN NÔNG SƠN | 10 | 48,84 | 8,86 | 0,24 | 8,62 | - | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 9 | 38,99 | 8,73 | 0,24 | 8,49 | - | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 9,85 | 0,13 |
| 0,13 | - | - | |
VIII | HUYỆN TÂY GIANG | 5 | 29,17 | 3,55 | 1,54 | 0,11 | 1,90 | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 2 | 23,21 | 1,22 | 1,22 | - | - | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 3 | 5,96 | 2,33 | 0,32 | 0,11 | 1,90 | - | |
IX | HUYỆN ĐÔNG GIANG | 8 | 113,34 | 38,46 | 0,95 | 1,46 | 36,05 | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 4 | 25,55 | 1,58 | 0,12 | 1,46 | 0,00 | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 4 | 90,02 | 36,94 | 0,83 | 0,06 | 36,05 | - | |
X | HUYỆN NAM GIANG | 4 | 70,44 | 31,49 | - | - | 31,49 | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 2 | 20,70 | 17,38 | - | - | 17,38 | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 2 | 49,74 | 14,11 | - | - | 14,11 | - | |
XI | HUYỆN PHƯỚC SƠN | 12 | 229,86 | 7,29 | 1,10 | 3,13 | 3,06 | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 9 | 113,51 | 4,12 | 0,92 | 0,14 | 3,06 | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 3 | 116,35 | 3,17 | 0,18 | 2,99 |
|
| |
XII | HUYỆN NAM TRÀ MY | 5 | 69,17 | 2,04 | 0,23 | 1,81 | - | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 1 | 3,23 | 0,16 | 0,16 | - | - | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 4 | 65,94 | 1,88 | 0,07 | 1,81 | - | - | |
XIII | HUYỆN BẮC TRÀ MY | 8 | 27,42 | 7,88 | 3,97 | 3,91 | - | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 7 | 13,61 | 3,50 | 1,77 | 1,73 | - | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 13,81 | 4,38 | 2,20 | 2,18 | - | - | |
XIV | HUYỆN TIÊN PHƯỚC | 31 | 101,48 | 18,53 | 14,77 | 3,76 | - | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 30 | 95,67 | 18,33 | 14,57 | 3,76 | - | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 5,81 | 0,20 | 0,20 | - | - | - | |
XV | HUYỆN PHÚ NINH | 12 | 173,78 | 33,01 | 18,58 | 7,50 | 6,93 |
| |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 7 | 50,82 | 17,19 | 10,26 | - | 6,93 |
| |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 5 | 122,97 | 15,82 | 8,32 | 7,50 |
|
| |
XVI | HUYỆN THĂNG BÌNH | 33 | 34,40 | 17,83 | 15,08 | 0,75 | 2,00 | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 29 | 26,39 | 17,03 | 14,73 | 0,30 | 2,00 | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 4 | 8,01 | 0,80 | 0,35 | 0,45 | 0,00 | - | |
XVII | THÀNH PHỐ TAM KỲ | 14 | 51,48 | 20,29 | 20,10 | 0,06 | 0,13 | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 14 | 51,48 | 20,29 | 20,10 | 0,06 | 0,13 | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - | |
XVIII | HUYỆN NÚI THÀNH | 13 | 85,80 | 32,31 | 22,58 | 1,26 | 8,47 | - | |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 13 | 85,80 | 32,31 | 22,58 | 1,26 | 8,47 | - | |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết Phụ lục I đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Triển khai thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với các danh mục dự án tại Điều 1 theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Các danh mục chuyển mục đích sử dụng đất liên quan đến rừng tự nhiên phải tuân thủ theo đúng Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn, địa phương:
a) Rà soát danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ năm 2023 chưa đảm bảo thủ tục theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 và Quyết định số 2028/QĐ- BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (trừ các dự án sử dụng đất cho mục đích phòng chống thiên tai, địch họa, quốc phòng); các dự án không đúng thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.
(Chi tiết Phụ lục II đính kèm)
Sau khi rà soát, trường hợp đảm bảo điều kiện theo quy định, phù hợp thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, có tính khả thi, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
b) Tăng cường trách nhiệm trong việc đề xuất, rà soát, thẩm định danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đăng ký vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm; kiểm soát chặt chẽ tính khả thi của từng dự án, phân kỳ kế hoạch sử dụng đất các dự án phù hợp với nguồn lực tài chính và khả năng thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; khắc phục tình trạng đăng ký danh mục vượt quá khả năng thực hiện dẫn đến kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất trên thực tế hằng năm đạt thấp so với kế hoạch được phê duyệt. Xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân thiếu trách nhiệm để xảy ra tình trạng đề xuất danh mục sai thẩm quyền, không đảm bảo thủ tục, điều kiện theo quy định pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Đề nghị Hội đồng nhân dân cấp huyện tăng cường giám sát việc quản lý, sử dụng đất tại địa phương; cho ý kiến bằng văn bản đối với các danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất của địa phương theo đúng Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 21/NQ-HĐND trước khi trình cơ quan cấp trên.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 2028/QĐ-BTNMT năm 2021 về đính chính Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành