HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 2245/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với mô hình chuyển đổi tăng trưởng góp phần phát triển kinh tế;
Xét Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
a) Mục tiêu tổng quát:
Đẩy mạnh phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ, làm cho khoa học và công nghệ thực sự trở thành động lực phát triển sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế, bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc phòng - an ninh. Phấn đấu đến năm 2020 thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm khoa học và công nghệ vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2020, giá trị sản phẩm công nghệ cao và ứng dụng công nghệ cao đạt khoảng 45% tổng giá trị GRDP.
- Tốc độ đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp trong giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 15%/năm và giữ ổn định tốc độ này ở giai đoạn tiếp theo.
- Giá trị giao dịch của thị trường công nghệ tăng trung bình 15%/năm trong cả giai đoạn 2016 - 2030.
- Phấn đấu tăng tổng đầu tư xã hội cho khoa học và công nghệ đạt 2% GRDP vào năm 2020 và 2,5% GRDP vào năm 2030. Bảo đảm mức đầu tư từ ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ không dưới 2% tổng chi ngân sách nhà nước hàng năm.
- Đến năm 2020, có trên 3.500 văn bằng sở hữu trí tuệ được cấp, đến năm 2030 tăng gấp đôi so với năm 2020.
- Đầu tư xây dựng Khu công nghệ cao Cần Thơ; Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Khu công nghệ thông tin tập trung; thành lập Sàn giao dịch công nghệ.
- Đầu tư nâng cao năng lực các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập.
a) Các hoạt động nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ:
Điều tra đánh giá tiềm năng tài nguyên thiên nhiên và môi trường, địa chất, lập bản đồ về các loại tài nguyên, xác định trữ lượng, chất lượng địa điểm các loại tài nguyên để có kế hoạch đưa vào khai thác và sử dụng hợp lý và hiệu quả. Nghiên cứu quy luật và tác động của các biến đổi khí hậu, nước biển dâng ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế - xã hội của thành phố.
Phát triển đồng bộ các ngành khoa học công nghệ, khoa học kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn. Tập trung ưu tiên các công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh. Mỗi giai đoạn chọn từ 2 đến 3 lĩnh vực chủ lực tập trung nghiên cứu chuyên sâu, tạo ra các sản phẩm mang tính đột phá, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Phát triển các hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ:
Thực hiện các chương trình trọng điểm về quản lý chất lượng sản phẩm, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp.
Tạo lập và phát triển nguồn lực thông tin khoa học và công nghệ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, phổ biến thông tin khoa học và công nghệ. Tăng cường khai thác các mạng khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế; đầu tư đồng bộ về hạ tầng thông tin, trang thiết bị kết nối và khai thác tốt các mạng thông tin.
Hình thành và phát triển thị trường công nghệ. Liên kết, hợp tác giữa đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học và công nghệ trong phát triển thị trường khoa học và công nghệ. Hình thành và phát triển sàn giao dịch công nghệ, chợ công nghệ quy mô vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ:
Phát triển đồng bộ về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, có phẩm chất, năng lực nghề nghiệp, năng động, sáng tạo phục vụ yêu cầu phát triển thành phố trở thành trung tâm đào tạo và cung cấp nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện quy hoạch
a) Giai đoạn 2016 - 2020: 1.461,523 tỷ đồng. Trong đó: Ngân sách Trung ương 709 tỷ đồng, chiếm 48,5%; ngân sách địa phương: 638,523 tỷ đồng (gồm vốn đầu tư phát triển 593,523 tỷ đồng, chiếm 40,7%; vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ 45 tỷ đồng, chiếm 3%); vốn xã hội hóa: 114 tỷ đồng, chiếm 7,8% (kèm theo Phụ lục I).
b) Giai đoạn 2021 - 2030: 6.502,245 tỷ đồng. Trong đó: Ngân sách Trung ương 720 tỷ đồng, chiếm 11%; ngân sách địa phương 2.657,275 tỷ đồng (gồm vốn đầu tư phát triển 2.602,275 tỷ đồng, chiếm 40%; vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ 55 tỷ đồng, chiếm 0,9%); vốn xã hội hóa 3.124,970 tỷ đồng, chiếm 48,1% (kèm theo Phụ lục II).
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định cụ thể hóa các giải pháp tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đáp ứng được mục tiêu quy hoạch đề ra.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HDND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Quy mô | Mục tiêu | TMĐT | Đã thực hiện năm 2015 | Phân bổ nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2016-2020 | Ghi chú | |||||
Tổng số | Trong đó các nguồn vốn | |||||||||||||
NSTW | NSĐP | Vốn vay | Vốn XHH | |||||||||||
ĐTPT | SN KHCN | |||||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 1.494.983 | 3.460 | 1.461.523 | 709.000 | 593.523 | 45.000 | - | 114.000 |
|
1 | Văn phòng làm việc và Phòng trưng bày của Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Cần Thơ | 2015-2017 | Ban QLDA ĐTXD thành phố | Đầu tư xây dựng mới | Triển khai ứng dụng tiến bộ KH&CN | 6.195 | 3.060 | 3.135 |
| 3.135 |
|
|
| 912/QĐ-UBND 24/3/2015 |
2 | Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ | 2016-2020 | Ban QLDA ĐTXD thành phố | Xây dựng mới 2 khu có tổng diện tích xây dựng 4.871,2 m2 (Khu I: trưng bày sản phẩm, văn phòng làm việc; Khu II: nhà xưởng, phòng thí nghiệm) | Triển khai ứng dụng tiến bộ KH&CN | 141.607 | 400 | 141.207 |
| 141.207 |
|
|
| 3243/QĐ-UBND 30/10/2015 |
3 | Mua sắm trang thiết bị tại Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng Cần Thơ | 2017-2019 | Ban QLDA ĐTXD 2 thành phố | Mua sắm trang thiết bị kỹ thuật về TCĐLCL | Phục vụ quản lý nhà nước về TCĐLCL | 42.503 |
| 42.503 |
| 42.503 |
|
|
| 1766/QĐ-UBND 24/5/2016 |
4 | Hệ thống giám sát giao thông, cưỡng chế và xử phạt vi phạm pháp luật về an toàn giao thông bằng hình ảnh | 2017-2018 | Công an thành phố | Xây dựng hệ thống camera giám sát giao thông cho toàn thành phố | Đảm bảo an toàn giao thông trên toàn địa bàn thành phố | 24.678 |
| 24.678 |
| 24.678 |
|
|
| 183/HĐND-TT ngày 07/7/2016 |
5 | Khu công nghệ cao Cần Thơ (giai đoạn I) | 2016-2020 | Ban QLDA ĐTXD thành phố | Đầu tư xây dựng Khu Công nghệ cao Cần Thơ diện tích khoảng 195ha | Đầu tư xây dựng khoảng 50ha làm cơ sở ban đầu thu hút các nhà đầu tư , sản xuất các sản phẩm công nghệ cao | 812.000 |
| 812.000 | 450.000 | 362.000 |
|
|
|
|
6 | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Cần Thơ | 2018-2020 | Ban QLDA ĐTXD thành phố | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Cần Thơ có diện tích là 244,2 ha | Xây dựng hệ thống nhân giống và sản xuất giống cây-con được tiêu chuẩn hóa (theo chuẩn thế giới) bằng ƯD CNC | 243.000 |
| 243.000 | 223.000 | 20.000 |
|
|
|
|
7 | Khu công nghệ thông tin tập trung | 2016-2020 | Quỹ đầu tư phát triển TPCT | Giai đoạn 1: 7,8918 ha Giai đoạn 2: 12,1382 ha Tổng cộng 20,03 ha tại Q. Cái Răng | Trở thành trung tâm nghiên cứu, phát triển sản phẩm, cung cấp dịch vụ về CNTT-TT hàng đầu khu vực ĐBSCL | 175.000 |
| 145.000 | 36.000 |
|
|
| 109.000 | 2148/QĐ-UBND 29/6/2016 1914/TTr-STTTT ngày 16/11/2016 |
8 | Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020 | 2016-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Hỗ trợ tổ chức, cá nhân và DN thuộc TPCT quản lý | Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho DN trên ĐB TPCT | 10.000 |
| 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
9 | Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ | 2016-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Hỗ trợ DN thuộc TPCT quản lý | Hỗ trợ DN đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm | 11.000 |
| 11.000 |
|
| 11.000 |
|
|
|
10 | Chương trình năng suất chất lượng sản phẩm | 2016-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Hỗ trợ DN thuộc TPCT quản lý | Hỗ trợ DN áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, tăng khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập | 4.000 |
| 4.000 |
|
| 4.000 |
|
|
|
11 | Chương trình hỗ trợ ứng dụng công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới | 2017-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Hỗ trợ người dân các xã trên địa bàn TPCT | Hỗ trợ người dân ứng dụng công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới | 10.000 |
| 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
12 | Chương trình ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ phát triển đô thị thông minh Cần Thơ giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn 2030 | 2017-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Phục vụ quản trị công, doanh nghiệp, công dân hướng đến đô thị thông minh | Ứng dụng GIS trong công tác quản lý và phục vụ | 15.000 |
| 15.000 |
|
| 10.000 |
| 5.000 |
|
Tổng nguồn vốn NSNN các danh mục dự án đầu tư phát triển KH&CN giai đoạn 2016 - 2020 được xây dựng dựa trên các căn cứ sau:
- Vốn ĐTPT NSTW: 709.000 triệu đồng. Nguồn vốn đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo tại Công văn số 916/BKHĐT-TH ngày 05 tháng 02 năm 2016 về việc thông báo số kiểm tra kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020.
- Vốn ĐTPT NSĐP: 593.523 triệu đồng. Nguồn vốn theo Công văn số 2819/SKHĐT-KGVX ngày 10/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư góp ý về dự thảo danh mục Quy hoạch phát triển KH&CN thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch Đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 thành phố Cần Thơ tại Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 11/11/2016 của UBND thành phố và các văn bản có liên quan.
- Vốn sự nghiệp KH&CN: 45.000 triệu đồng (bình quân 9.000 triệu đồng/năm). Nguồn vốn được cân đối trong kinh phí sự nghiệp KH&CN do Bộ KH&CN thông báo hàng năm cho thành phố. Năm 2016 kinh phí sự nghiệp KH&CN cho hoạt động KH&CN của thành phố là 30.190 triệu đồng, tính bình quân vốn sự nghiệp cho các Chương trình nêu trên chiếm khoảng 30% tổng nguồn sự nghiệp được giao trong năm của Sở (Kinh phí sự nghiệp KH&CN được giao tăng từ 5-10% mỗi năm). Nguồn vốn đã được Sở Tài chính thống nhất tại Công văn số 3336/STC-HCSN ngày 03/11/2016 về việc góp ý nguồn vốn sự nghiệp KH&CN trong dự thảo Tờ trình UBND và Nghị quyết HĐND thông qua Quy hoạch phát triển KH&CN thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HDND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Quy mô dự án | Mục tiêu | TMĐT | Phân bổ nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2021 - 2030 | Ghi chú | |||||
Tổng số | Trong đó các nguồn vốn |
| ||||||||||
TW | Ngân sách địa phương | Vốn vay | Vốn XHH | |||||||||
ĐTPT | SN KHCN | |||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
| 6.502.245 | 6.502.245 | 720.000 | 2.602.275 | 55.000 | - | 3.124.970 |
|
1 | Sàn giao dịch công nghệ vùng ĐBSCL tại thành phố Cần Thơ | Sở Khoa học và Công nghệ TPCT | Trưng bày thiết bị công nghệ mới tại sàn giao dịch thực tế cũng như giao dịch online trên sàn ảo | Cung cấp thông tin và thúc đẩy phát triển thị trường công nghệ tại thành phố và vùng ĐBSCL | 60.000 | 60.000 |
| 60.0000 |
|
|
| Theo Quyết định số 2075/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng CP về việc phê duyệt Chương trình phát triển thị trường KH&CN đến năm 2020 |
2 | Trạm Quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường thành phố Cần Thơ | Sở Khoa học và Công nghệ TPCT | Xây dựng trạm quan trắc địa phương làm nhiệm vụ quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường | Quan trắc liên tục tại các điểm và các cơ sở hạt nhân trên trên địa bàn TP, kết nối trực tuyến với các trạm vùng | 50.000 | 50.000 |
| 50.000 |
|
|
| QĐ số 1636/QĐ-TTg ngày 31/8/2010 của TTCP về việc phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc gia đến năm 2020” |
3 | Xây dựng mới trụ sở Liên hiệp Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Cần Thơ, số 59 Hùng Vương | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật TPCT | 1 tầng hầm, 1 trệt và 3 lầu. Diện tích đất 244,2 m2 | Phát triển hoạt động KH&CN của Hội | 10.000 | 10.000 |
| 10.000 |
|
|
| Theo Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 01/8/2016 của Thành ủy TPCT về Phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ |
4 | Đầu tư nâng cấp mở rộng Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN Cần Thơ | Sở Khoa học và Công nghệ | Đầu tư nâng cấp mở rộng Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN Cần Thơ | Phục vụ thông tin KH&CN cho thành phố Cần Thơ và các tỉnh khu vực ĐBSCL | 50.000 | 50.000 |
| 50.000 |
|
|
|
|
5 | Đầu tư mở rộng xây dựng cơ sở 2 Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ | Đầu tư mở rộng | Tiếp tục tăng cường trang thiết bị hiện đại chuyên sâu và chuẩn cấp cao để đồng bộ trong thực hiện các dịch vụ kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước về đo lường chất lượng đa ngành, đa lĩnh vực, qui mô phục vụ vùng ĐBSCL | 200.000 | 200.000 |
| 200.000 |
|
|
|
|
6 | Đầu tư mở rộng Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Cần Thơ | Sở Khoa học và Công nghệ | Đầu tư mở rộng | Nâng cao năng lực ứng dụng TB KHCN | 200.000 | 200.000 |
| 200.000 |
|
|
|
|
7 | Trại thực nghiệm sinh học và Khu bảo tồn gen | Sở Khoa học và Công nghệ | 20 ha | Xây dựng trại bảo tồn các nguồn gen quý hiếm, giống cây con của thành phố Cần Thơ và vùng ĐBSCL | 60.000 | 60.000 | 30.000 | 30.000 |
|
|
|
|
8 | Khu công nghệ cao Cần Thơ giai đoạn 2 | Sở Khoa học và Công nghệ | Đầu tư xây dựng Khu Công nghệ cao Cần Thơ diện tích khoảng 195ha | Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh phần DT còn lại khoảng (145ha) thu hút đầu tư vào sản xuất các sản phẩm CNC của thành phố | 2.685.070 | 2.685.070 | 650.000 | 850.000 |
|
| 1.185.070 |
|
9 | Khu công nghệ thông tin tập trung giai đoạn 2 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Trở thành trung tâm nghiên cứu, phát triển các sản phẩm, cung cấp các dịch vụ về công nghệ thông tin - truyền thông hàng đầu khu vực ĐBSCL | 1.900.000 | 1.900.000 |
|
|
|
| 1.900.000 |
|
10 | Bảo trì trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Bảo trì định kỳ trụ sở | 6.000 | 6.000 |
| 6.000 |
|
|
| QĐ số 15/2006/QĐ-BXD ngày 02/06/2006 của Bộ Xây dựng Bảo trì 1 lần năm 2018 và 2 lần trong giai đoạn 2021 - 2030 |
11 | Bảo trì trụ sở Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Bảo trì định kỳ trụ sở | 6.000 | 6.000 |
| 6.000 |
|
|
| Bảo trì 1 lần năm 2018 và 2 lần trong giai đoạn 2021 - 2030 |
12 | Bảo trì trụ sở Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Bảo trì định kỳ trụ sở | 6.000 | 6.000 |
| 6.000 |
|
|
| Bảo trì 1 lần năm 2020 và 2 lần trong giai đoạn 2021 - 2031 |
13 | Bảo trì trụ sở Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Cần Thơ | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Bảo trì định kỳ trụ sở | 4.000 | 4.000 |
| 4.000 |
|
|
| Bảo trì 2 lần trong giai đoạn 2021 - 2030 |
14 | Xây dựng mới trụ sở và đầu tư trang thiết bị cho Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Cần Thơ (số 39 Lý Tự Trọng, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật TP.Cần Thơ | 1 tầng hầm, 1 tầng trệt và 5 lầu. Diện tích đất: 127,4 m2 | Phát triển hoạt động KH&CN của Hội | 12.000 | 12.000 |
| 12.000 |
|
|
|
|
15 | Mở rộng hệ thống Tổng đài điện thoại nội bộ ngành Công an đến Công an các đơn vị, địa phương | Công an thành phố |
| Cung cấp điện thoại nội bộ ngành Công an đến Công an các quận, huyện | 15.000 | 15.000 |
| 15.000 |
|
|
| Phòng PH41B |
16 | Xây dựng hệ thống thông tin cho lái xe và trung tâm điều khiển giao thông TPCT | Công an thành phố | 04 quận TPCT | Đảm bảo an toàn giao thông trên toàn địa bàn thành phố |
|
|
|
|
|
|
| Chưa xác định |
17 | Xây dựng Trung tâm giám sát cảnh báo cháy, nổ nhanh | Bộ Công an - Cảnh sát PCCC thành phố |
| Phát hiện và xử lý nhanh các vụ việc cháy, nổ xảy ra trên địa bàn thành phố |
|
|
|
|
|
|
| 100% vốn Trung ương |
18 | Xây dựng Trung tâm thông tin chỉ huy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | Bộ Công an - Cảnh sát PCCC thành phố |
| Nhằm nâng cao năng lực PCCC và cứu nạn, cứu hộ, xử lý nhanh tin báo cháy, nổ và vụ việc cứu nạn cứu hộ,… |
|
|
|
|
|
|
| 100% vốn Trung ương |
19 | Phát triển hệ thống cáp quang mạng diện rộng dùng riêng ngành Công an đến công an các đơn vị, địa phương | Công an thành phố |
| Cung cấp mạng nội bộ ngành Công an đến Công an các quận, huyện | 25.000 | 25.000 |
| 25.000 |
|
|
| Phòng |
20 | Hệ thống thu phát bộ đàm Trungking Textra (06 Trạm) | Công an thành phố |
| Phủ sóng bộ đàm toàn thành phố phục vụ công tác đảm bảo ANTT, TTATXH | 40.000 | 40.000 | 40.000 |
|
|
|
| Phòng |
21 | Xây dựng hệ thống thông tin cho lái xe và trung tâm điều khiển giao thông TPCT | Công an thành phố |
| Đảm bảo an toàn giao thông trên toàn địa bàn thành phố |
|
|
|
|
|
|
| Chưa xác định NV |
22 | Xây dựng hệ thống CSDL, hệ thống thông tin liên lạc cho các phương tiện tham gia giao thông nắm về diễn biến TTATGT trên địa bàn TPCT | Công an thành phố |
| Đảm bảo an toàn giao thông trên toàn địa bàn TPCT |
|
|
|
|
|
|
| Chưa xác định NV |
23 | Trung tâm nghiên cứu và phát triển phần mềm nguồn mở | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Nghiên cứu và phát triển công nghệ, thực hiện các dịch vụ về phần mềm nguồn mở, chuẩn mở, giao diện mở, thiết kế mở… | 15.000 | 15.000 |
| 15.000 |
|
|
|
|
24 | Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong và ngoài nước phục vụ cho công tác phát triển sản xuất giống và nuôi thủy sản trên địa bàn TP.Cần Thơ | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
| 24.100 | 24.100 |
| 23.100 |
|
| 1.000 | (Kế hoạch triển khai thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực thủy sản) |
25 | Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ rau | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
| 46.226 | 46.226 |
| 28.726 |
|
| 17.500 |
|
26 | Xây dựng 10 mô hình "Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ hoa kiểng" | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
| 4.360 | 4.360 |
| 2.960 |
|
| 1.400 |
|
27 | Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý đa tỷ lệ thành phố Cần Thơ | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Đảm bảo cung cấp kịp thời, đồng bộ chính xác các thông tin gắn với không gian đại lý trên địa bàn thành phố Cần Thơ, phục vụ QLNN, khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên và BVMT | 8.489 | 8.489 |
| 8.489 |
|
|
|
|
28 | Các Viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm khác |
|
|
| 1.000.000 | 1.000.000 |
| 1.000.000 |
|
|
|
|
29 | Chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ các khu công nghệ cao và phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ trong tình hình mới | Sở Khoa học và Công nghệ | Nguồn nhân lực KH&CN của TPCT | Nâng cao trình độ nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển TPCT | 15.000 | 15.000 |
|
| 15.000 |
|
|
|
30 | Chương trình khoa học xã hội và nhân văn | Sở Khoa học và Công nghệ | TPCT | Phục vụ phát triển KT-XH TPCT | 10.000 | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
31 | Chương trình ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ phát triển đô thị thông minh Cần Thơ giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Phục vụ quản trị công, doanh nghiệp, công dân hướng đến đô thị thông minh | Ứng dụng GIS trong công tác quản lý và phục vụ | 40.000 | 40.000 |
|
| 20.000 |
| 20.000 |
|
32 | Đề án chính sách đãi ngộ, trọng dụng, tôn vinh cán bộ khoa học và công nghệ có nhiều đóng góp cho sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | TPCT | Thu hút nguồn nhân lực KH&CN phục vụ CNH, HĐH TPCT | 10.000 | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
Tổng nguồn vốn: 6.502.245 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn ĐTPT NSTW: 720.000 triệu đồng; Vốn ĐTPT NSĐP: 2.602.275 triệu đồng; Vốn sự nghiệp KH&CN: 55.000 triệu đồng; Vốn XHH: 3.124.970 triệu đồng.
- 1 Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 2245/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng góp phần phát triển kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 2397/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến 2020
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030
- 7 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 1 Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 2397/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến 2020
- 4 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030