- 1 Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 2 Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
- 1 Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 2 Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 11 tháng 11 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM 2022 THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 340/BC-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh: Tại Phụ lục I kèm theo.
2. Điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh: Tại Phụ lục II kèm theo.
3. Điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum: Tại Phụ lục III kèm theo.
4. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Danh mục dự án/công trình điều chỉnh, bổ sung | Ghi chú | ||
Danh mục dự án/công trình | Địa điểm xây dựng | Danh mục dự án/công trình | Địa điểm xây dựng | ||
I | Huyện Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
1 | Giếng đào thôn Kạch Lớn 1 | Xã Đăk Sao | Giếng đào thôn Kạch Lớn 1 và Kạch Lớn 2 | Xã Đăk Sao | Điều chỉnh tên dự án |
II | Huyện Kon Plông |
|
|
|
|
1 | Cầu treo đi khu sản xuất nước Zét | Xã Hiếu | Cầu tràn đường đi khu sản xuất Nước Zét | Xã Hiếu | Điều chỉnh tên dự án |
III | Thành phố Kon Tum |
|
|
|
|
1 | Đường giao thông nông thôn thôn Kon Rơ Lang, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum: (đoạn từ QL 24 đến Hội trường thôn) | Xã Đăk Blà |
|
| Điều chỉnh giảm |
IV | Huyện Sa Thầy |
|
|
|
|
1 | Đường đi khu sản xuất thôn Nhơn An (Đoạn từ điểm trường mầm non đến nghĩa trang thôn Nhơn An) | Xã Sa Nhơn |
| Xã Sa Nhơn | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
2 | Đường đi khu sản xuất làng Rắc (Đoạn từ suối tông đến rẫy ông A Quách) | Xã Ya Xiêr |
| Xã Ya Xiêr | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
3 | Đường đi khu sản xuất làng Trấp (Đoạn từ rẫy A Đê đến rẫy ông A Phôn) | Xã Ya Tăng |
| Xã Ya Tăng | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
4 | Đường đi khu sản xuất làng Trấp (Đoạn từ rẫy Rơ Lan Vót đến rẫy ông A Tam) | Xã Ya Tăng |
| Xã Ya Tăng | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
5 | Đường đi khu sản xuất làng Tang (Đoạn từ rẫy Ông A Long đến rẫy Mà Y Hỷ) | Xã Mô Rai |
| Xã Mô Rai | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
6 | Bê tông kênh mương nội đồng Làng Tang | Xã Mô Rai |
| Xã Mô Rai | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
7 | Sân thể thao Làng Tang | Xã Mô Rai |
| Xã Mô Rai | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
8 | Đường nội thôn Làng Tum (Đoạn từ nhà A Díp đến trục đường chính nội thôn Làng Tum) | Xã Ya Ly |
| Xã Ya Ly | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
9 | Sân thể thao Làng Tum (Sân bóng đá) | Xã Ya Ly |
| Xã Ya Ly | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
10 | Đường đi khu sản xuất thôn Khơk Klong (Đoạn từ cầu treo ông Tuệ đến rẫy ông Từ Tấn Hùng) | Xã Rờ Kơi |
| Xã Rờ Kơi | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
11 | Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Đe (Đoạn từ rẫy ông A Uyên đến rẫy ông A Ber) | Xã Rờ Kơi |
| Xã Rờ Kơi | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
12 | Đường nội thôn Nhơn Bình (Đoạn từ nhà ông Mai Văn Minh đến tỉnh lộ 675) | Xã Sa Nhơn |
| Xã Sa Nhơn | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
13 | Đường nội thôn Nhơn Khánh (Đoạn từ nhà ông Nguyễn Tiến Mạnh đến nhà ông Nguyễn Xuân Thành) | Xã Sa Nhơn |
| Xã Sa Nhơn | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
14 | Sửa chữa nhà rông văn hóa Làng Bar Gốc | Xã Sa Sơn |
|
| Điều chỉnh giảm |
V | Huyện Đăk Tô |
|
|
|
|
1 | Lập quy hoạch điều chỉnh xây dựng NTM xã (phù hợp với KHSD đất giai đoạn 2021-2030 | Xã Diên Bình |
| Xã Diên Bình | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
2 | Hội trường thôn 4 hạng mục: Xây dựng hội trường và nhà vệ sinh | Xã Diên Bình |
| Xã Diên Bình | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
4 | Đường TĐ 24 đến nhà ông Điền thôn 2 | Xã Tân Cảnh |
| Xã Tân Cảnh | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
5 | Đường nội thôn 1 (đoạn nhà ông Dần đến nhà bà Năm) | Xã Tân Cảnh |
| Xã Tân Cảnh | Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
3 | Đường liên thôn 2, thôn 3 (đoạn nhà bà Vi) | Xã Tân Cảnh |
|
| Điều chỉnh giảm |
6 | Đường nội thôn Đăk Trăm, mương thoát nước 2 bên đường (đoạn từ nhà A Hiếu đến điểm trường MN Đăk Trăm) | Xã Đăk Trăm |
|
| Điều chỉnh giảm |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngài 11 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Danh mục dự án/công trình điều chỉnh, bổ sung | Ghi chú | ||
Danh mục dự án/công trình | Địa điểm xây dựng | Danh mục dự án/công trình | Địa điểm xây dựng | ||
I | Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo | ||||
(1) | Huyện Kon Plông |
|
|
|
|
1 | Nâng cấp đập Vi Choong | Xã Hiếu | Đường từ trung tâm xã Hiếu đi thôn Kon Plinh, huyện Kon Plông (Đoạn Km 6+454-Km9+654) | Xã Hiếu | Thay đổi dự án |
2 | Đường đi khu sản xuất Đắk Pân | Xã Hiếu | Đường đi khu sản xuất Nước Vư | Xã Hiếu | Thay đổi dự án |
3 | Đường đi khu sản xuất từ nước K Leang đến Văng Pa Toa thôn Vi klâng2 | Xã Pờ Ê | Thủy Lợi Preo thôn Vi K Lâng | Xã Pờ Ê | Thay đổi dự án |
4 | Đường đi khu sản xuất nước Ríu | Xã Pờ Ê | Thủy lợi Nước Răng thôn Vi K Tầu | Xã Pờ Ê | Thay đổi dự án |
5 | Đường đi khu sản xuất Ri Măng Tiang thôn Kon Du Măng Cành | Xã Măng Cành | Nâng cấp đường nội thôn vào nhà Văn Hóa thôn Kon Tu Răng | Xã Măng Cành | Thay đổi dự án |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 29/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Danh mục dự án/công trình điều chỉnh, bổ sung | Ghi chú | ||
Danh mục dự án/công trình | Địa điểm xây dựng | Danh mục dự án/công trình | Địa điểm xây dựng | ||
I | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | ||||
(1) | Thành phố Kon Tum | ||||
1 | Sửa chữa, hàng rào nhà rông văn hóa thôn | Xã Hoà Bình | Xây mới nhà vệ sinh trong khuôn viên nhà rông thôn Đăk Răk, xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum | Xã Hoà Bình | Thay đổi dự án |
(2) | Huyện Đăk Tô | ||||
1 | Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Nu (đoạn từ ĐH 53 đến rẫy ông A Lương) | Xã Ngọc Tụ |
|
| Điều chỉnh giảm |
2 | Đường đi sản xuất thôn Kon Đào (đoạn ngầm đá) | Xã Kon Đào |
|
| Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
(3) | Huyện Đăk Hà | ||||
1 | Sửa chữa trụ sở xã Đăk Hring; Hạng mục: Cổng, tường rào, sân bê tông | Xã Đắk Hring |
|
| Điều chỉnh giảm |
2 | Điểm trường Tiểu học tại thôn Turia Pêng, xã Đăk Hring; Hạng mục: Cổng, tường rào khuôn viên | Xã Đắk Hring | Điểm trường Tiểu học tại thôn Turia Pêng, xã Đăk Hring; Hạng mục: Cổng, tường rào khuôn viên và các hạng mục khác | Xã Đắk Hring | Điều chỉnh tên dự án |
II | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | ||||
II.1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường Phổ thông có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | ||||
(1) | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||||
1 | Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Kon Plông | Huyện Kon Plông | Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học phổ thông huyện Kon Plông | Huyện Kon Plông | Điều chỉnh tên dự án |
(2) | Huyện Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
1 | Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học xã Đăk Hà | Xã Đăk Hà |
|
| Điều chỉnh giảm |
III | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | ||||
(1) | Thành phố Kon Tum | ||||
1 | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số | TP Kon Tum |
|
| Điều chỉnh giảm |
(2) | Huyện Ngọc Hồi | ||||
1 | Tu bổ, tôn tạo khu di tích chiến thắng Đắk Siêng, thôn Đắk Răng, xã Đắk Dục | Xã Đắk Dục | Tu bổ, tôn tạo khu di tích chiến thắng Plei Kần | Xã Đăk Xú | Thay đổi dự án |
IV | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | ||||
IV.1 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | ||||
(1) | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | ||||
1 | Hỗ trợ, thiết lập ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| Hỗ trợ, thiết lập ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Đầu tư trang bị các thiết bị vận hành và phục vụ hỗ trợ chợ sản phẩm trực tuyến ) | Kon Tum | Điều chỉnh tên dự án |
- 1 Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 2 Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025