HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2010/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
V/V PHÊ DUYỆT CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT- BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài Chính quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 183/TTr- UBND ngày 25/11/2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị theo đề nghị của UBND tỉnh tại trình số 183/TTr- UBND ngày 25/11/2010 ( có phụ lục kèm theo)
Điều 2. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thái Bình khoá XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh)
I. Mức chi về chế độ công tác phí:
1. Phụ cấp lưu trú:
- Mức phụ cấp lưu trú để trả cho người đi công tác tối đa không quá 150.000đồng/ngày.
- Cán bộ, công chức ở đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển đảo thì được hưởng phụ cấp lưu trú tối đa là 200.000đồng/người/ngày.
2. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
a. Thanh toán theo hình thức khoán:
- Đi công tác tại quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố HCM, thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng và thành phố thuộc đô thị loại I thuộc tỉnh: Mức khoán tối đa là 350.000đồng/người/ngày.
- Đi công tác tại các huyện, thành phố trực thuộc Trung ương tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh: Mức khoán tối đa là 250.000đồng/người/ngày.
- Đi công tác tại các vùng còn lại: Mức khoán tối đa là 200.000 đồng/người/ngày.
b. Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
- Đi công tác tại quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố HCM, thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng và thành phố thuộc đô thị loại I thuộc tỉnh:
+ Đối với lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3: Mức thanh toán tối đa không quá 1.200.000đồng/ngày/phòng (theo tiêu chuẩn 1 người/1phòng).
+ Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại: Mức thanh toán tối đa không quá 900.000đồng/ngày/phòng.
- Công tác các vùng còn lại:
+ Đối với lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3: Mức thanh toán tối đa không quá 1.000.000 đồng/ngày/phòng (theo tiêu chuẩn 1 người/1phòng).
+ Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại: Mức thanh toán tối đa không quá 600.000đồng/ngày/phòng.
- Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng của những người đi cùng đoàn (theo tiêu chuẩn 2 người/1phòng).
- Trường hợp cán bộ công chức được cử đi cùng đoàn với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn thuê phòng nghỉ cao hơn tiêu chuẩn của cán bộ công chức thì được thanh toán theo mức giá thuê phòng thực tế của loại phòng tiêu chuẩn tại nơi công các chức danh lãnh đạo nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/1phòng.
3. Thanh toán khoản tiền công tác phí theo tháng:
Đối với cán bộ cấp xã; cán bộ thuộc cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập: áp dụng cho trường hợp đi công tác thường xuyên lưu động trên 10 ngày/tháng trong tỉnh, mức khoán tối đa không quá 300.000đồng/người/tháng.
II. Mức chi tổ chức hội nghị:
1. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
- Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành, nội thị của thành phố trực thuộc tỉnh; tại các huyện, thị xã thuộc tỉnh: Mức chi hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 100.000đồng/người/ngày.
- Riêng cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức (không phân biệt địa điểm tổ chức): Mức chi hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 60.000đồng/người/ngày.
2. Chi tiền nước uống tối đa không quá 30.000đồng/người/ngày.
III. Các nội dung chi khác:
Các cơ quan, đơn vị thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 97/2010 /TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính.
- 1 Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2017 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2017 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4 Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương