HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2012/NQ-HĐND17 | Bắc Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
V/V ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN THÚ Y CẤP XÃ VÀ QUI ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CỘNG TÁC VIÊN THÚ Y THÔN, KHU PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh thú y năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh thú y;
Căn cứ Văn bản số 1569/TTg-NN, ngày 19/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 694/NN-TY/QĐ ngày 11/12/1993 của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT), quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Chi cục thú y tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức mạng lưới thú y cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số 122/TTr-UBND, ngày 03/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với nhân viên thú y cấp xã và quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên thú y thôn, khu phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp đối với nhân viên thú y cấp xã và quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên thú y thôn, khu phố. Cụ thể như sau:
1. Mức phụ cấp hàng tháng của nhân viên thú y cấp xã:
- Người có trình độ đại học: Được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 mức lương tối thiểu;
- Người có trình độ cao đẳng, trung cấp: Được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,8 mức lương tối thiểu.
2. Đối với cộng tác viên thú y thôn, khu phố: Được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,3 mức lương tối thiểu.
Điều 2. Giao UBND tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 59/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 58/2009/QĐ-UBND quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên Thú y ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 58/2009/QĐ-UBND quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên thú y của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 782/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cho nhân viên thú y các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 6 Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 58/2009/QĐ-UBND quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên thú y của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 59/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 58/2009/QĐ-UBND quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên Thú y ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Nghị quyết 128/2014/NQ-HĐND17 hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 782/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cho nhân viên thú y các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế